Bài viết nổi bật

Liên hệ QC

Hàm REPLACE (hay REPLACEB)

  • 8,888
  • 0
Hàm REPLACE (hay REPLACEB)

Replace: Dùng để thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, dựa vào số ký tự được chỉ định
ReplaceB: Dùng để thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, dựa vào số byte được chỉ định.
Replace dùng cho ngôn ngữ sử dụng bảng mã 1 byte (SBCS), Replaceb dùng cho ngôn ngữ sử dụng bảng mã 2 byte (BDCS).

Công thức:
= REPLACE(old_text,start_num,num_chars,new_text)
= REPLACEB(old_text,start_num,num_bytes,new_text)

old_text: chuỗi...

Hàm Search (hay SearchB)

  • 4,441
  • 0
[h=4]Hàm SEARCH (hay SEARCHB)[/h]
  • Tìm vị trí của một chuỗi trong một chuỗi thứ hai và trả về vị trí của ký tự đầu tiên của chuỗi thứ nhất tìm thấy trong chuỗi thứ 2
  • SEARCH dùng cho ngôn ngữ sử dụng bảng mã 1 byte (SBCS), SEARCHB dùng cho ngôn ngữ sử dụng bảng mã 2 byte (BDCS)
  • SEARCH luôn đếm mỗi ký tự 1-byte hoặc 2-byte là 1, không kể đến ngôn ngữ mặc định của Office
  • SEARCHB đếm mỗi ký tự 2-byte là 2 khi thiết lập ngôn ngữ hỗ trợ DBCS là ngôn ngữ mặc định. Ngược lại, FINDB...

Hàm FIND (hay FINDB)

  • 30,216
  • 0
FIND (hay FINDB)

Tìm một chuỗi văn bản trong một văn bản khác. Giá trị trả về là vị trí đầu tiên của ký tự đầu tiên trong chuỗi tìm. FIND dùng cho ngôn ngữ sử dụng bảng mã 1 byte (SBCS), FINDB dùng cho ngôn ngữ sử dụng bảng mã 2 byte (BDCS)

FIND luôn đếm mỗi ký tự 1-byte hoặc 2-byte là 1, không kể đến ngôn ngữ mặc định của Windows & Office...

Hàm LEN() (hay LENB)

  • 4,164
  • 0
[h=4]Hàm LEN() (hay LENB)

Len: Trả về số ký tự trong một chuỗi[/h]LenB: Trả về số byte trong một chuỗi. (Đếm mỗi ký tự là 2 byte khi một trong các ngôn ngữ hỗ trợ DBCS được thiết lập mặc định trong máy của bạn).

Cú pháp:
LEN(text)
LENB(text)

Text: Là chuỗi văn bản cần tính chiều dài.​

Ví dụ: Tính chiều dài chuỗi

lenb_01.jpg

Hàm MID (hay MIDB)

  • 4,138
  • 0
Hàm MID (hay MIDB)

Mid: Dùng để trích xuất một chuỗi con (substring) từ một chuỗi theo sự chỉ định vị trí bắt đầu và số lượng ký tự cần trích.
MidB: Dùng để trích xuất một chuỗi con (substring) từ một chuỗi theo sự chỉ định vị trí bắt đầu và số lượng byte cần trích. (Đếm mỗi ký tự là 2byte khi một trong các ngôn ngữ hỗ trợ DBCS được thiết lập mặc định trong máycủa bạn)

Công thức:
=MID(text, start_num, num_chars])
=MIDB(text, start_num...​

Hàm RIGHT (hay RIGHTB)

  • 3,569
  • 0
Hàm RIGHT (hay RIGHTB)

Right: Dùng để trích phần bên phải của một chuỗi một hoặc nhiều ký tự tùy theo sự chỉ định số lượng ký tự cần trích.

RightB: Dùng để trích phần bên phải của một chuỗi một hoặc nhiều ký tự tùy theo sự chỉ định số lượng byte cần trích. (Đếm mỗi ký tự là 2byte khi một trong các ngôn ngữ hỗ trợ DBCS được thiết lập mặc định trong máycủa bạn)

Cú pháp:
=RIGHT(text [, num_chars])
=RIGHTB(text, [num_bytes])

text: chuỗi văn bản cần trích...

Hàm LEFT (LEFTB) & cách thay đổi máy tính sang ngôn ngữ hỗ trợ DBCS

  • 4,418
  • 0
Hàm LEFT (hay LEFTB)

Left: Dùng để trích xuất phần bên trái của một chuỗi một hoặc nhiều ký tự tùy theo sự chỉ định số lượng ký tự cần trích.

LeftB: Dùng để trích xuất phần bên trái của một chuỗi một hoặc nhiều ký tự tùy theo sự chỉ định số byte cần trích.

Cú pháp:
=LEFT(text [, num_chars])
=LEFTB(text, [num_bytes])

text
: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự
num_chars: số ký tự cần trích ra phía bên trái...

Hàm REPT

  • 3,992
  • 0
REPT

Dùng để lặp đi lặp lại một ký tự hoặc một chuỗi, với số lần được định trước.

Cú pháp: =REPT(text, times)

text
: ký tự (character), một con số hoặc một chuỗi (string) cần được nhân bản
times: số lần lặp đi lặp lại của text

Lưu ý:
- Nếu times = 0, hàm REPT() sẽ trả về một chuỗi rỗng
- Nếu text là một con số, REPT() sẽ làm tròn con số đó thành số nguyên

Ví dụ: Tạo mã số học viên gồm 8 ký tự cho khóa 1 (K1)...

Hàm Clean

  • 5,346
  • 0
CLEAN

Dùng để xóa tất cả những ký tự không in ra được (nonprintable characters) trong chuỗi văn bản.

Hàm CLEAN() thường được dùng để gỡ bỏ những dấu ngắt đoạn, ngắt câu (có được do nhấn phím Enter), nghĩa là nối những đoạn bị xuống hàng lại với nhau.

Cú pháp: =CLEAN(text)
text: đoạn văn bản cần xóa những ký tự không in ra được. (Những ký tự không in ra được là những ký tự có mã số từ 1 đến 31 trong bảng mã ANSI.)

Ví dụ: Hình sau đây cho...

Hàm Dollar

  • 3,928
  • 0
DOLLAR

Chuyển đổi một số thành dạng tiền tệ (dollar Mỹ), có kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn.

Cú pháp: = DOLLAR(number, decimals)
Trong đó:
Number
: Số cần chuyển sang dạng tiền tệ
Decimals : Số số thập phân, mặc định là 2, nếu là số âm thì sẽ làm tròn về bên trái

Ví dụ
:
Tại ô B15 nhập vào công thức: = "Tổng chi phí quí một năm 2008 là " & DOLLAR(76632, 0)

Kết quả trả về: Tổng...

Hàm Fixed

  • 9,389
  • 1
[h=4]FIXED[/h]Công dụng: Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text), có hoặc không kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn.

Công thức: =FIXED(number [,decimals] [,no_commas])

Trong đó:
number là số cần chuyển sang dạng text
decimals là số số thập phân, mặc định là 2, nếu là số âm thì sẽ làm tròn về bên trái
no_commas là TRUE hoặc FALSE, dùng TRUE nếu không muốn có dấu phân cách hàng ngàn, và FALSE (mặc...

Hàm Text

  • 12,304
  • 1
TEXT

Công dụng: Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text) theo định dạng được chỉ định

Công thức: =TEXT(number,format)

Trong đó:
number là số cần chuyển sang dạng text
format
là kiểu định dạng số hoặc ngày tháng năm

Ví dụ: Công thức sau sẽ dùng hàm AVERAGE() để tính số trung bình của mảng cell A1:A31, và dùng hàm TEXT để chuyển đổi kết quả ra dạng nhiệt độ

=”Nhiệt độ trung bình của lò phản ứng là “ &...

Hàm Lower - Upper và Proper

  • 9,413
  • 2
Hàm LOWER

Hàm LOWER() đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.

Hàm này thường được dùng khi bạn cần định dạng lại một câu văn (thường là do chép ở đâu đó dán vào trong Excel) mà trong đó, chữ thường chữ hoa được gõ hoặc bị thay đổi lung tung...

Cú pháp: =LOWER(text)
text : Là một chuỗi, hoặc tham chiếu đến một chuỗi cần định dạng

Ví dụ: Công thức sau đây sẽ sửa cell A2 (Giải pháp Excel) thành toàn là chữ thường
=LOWER(A2) → giải pháp excel...

Hàm Code

  • 5,223
  • 4
Hàm CODE

Hàm CODE() là ngược lại với hàm Char(), nghĩa là, cho 1 ký tự, CODE() sẽ cho biết mã số của ký tự đó. Nếu đối số của CODE() là một chuỗi, thì kết quả trả về sẽ là mã số của ký tự đầu tiên trong chuỗi đó.

Cú pháp: =CODE(text)

text : Là một ký tự hoặc một chuỗi (một câu)

Ví dụ:
CODE("a") = 97

CODE("A") = 65

CODE("@") = 64

code_01.JPG

Mời các bạn thảo luận thêm về cách dùng hàm này và cho thêm ví dụ! (các ví dụ không nhất thiết chỉ có 1 hàm char mà có thể...

Hàm SumIfs (Excel 2007+)

  • 47,123
  • 3
Hàm SUMIFS (Excel 2007+)

Cộng các ô trong vùng lựa chọn thõa nhiều điều kiện

Cú pháp: =SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteria_range2,criteria2…)

Sum_range là các ô cần tính tổng, bao gồm các caon số, tên vùng, mãng hay các tham chiếu đến các giá trị. Các ô trống hay chứa chuỗi (Text) sẽ bị bỏ qua.

Criteria_range1, criteria_range2, … có thể khai báo từ 1 đến 127 vùng dùng để liên kết với các điều kiện cho vùng.

Criteria1, criteria2, … có...

Group

DIỄN ĐÀN GIẢI PHÁP EXCEL Group 1
DIỄN ĐÀN GIẢI PHÁP EXCEL Group 2
Back
Top Bottom