Cùng học tiếng Pháp với GPE!

Liên hệ QC
Thời hội nhập, biết ngoại ngữ là một lợi thế, biết ngoại ngữ các nước phát triển thì quá tốt. Tiếng Pháp cũng rất phổ biến, tặng những ai đang học Tiếng Pháp bài hát này:
Bonjour Vietnam - Phạm Quỳnh Anh:
[video=youtube;uJ-t9PM4nbs]http://www.youtube.com/watch?v=uJ-t9PM4nbs[/video]
 
Tiếng Pháp có trọng âm nên khi đọc nghe có cảm giác nặng hơn tiếng Anh, nhưng việc phát âm nó có quy luật và cũng dễ đọc. Giờ ít người thích môn ngoại ngữ này...Hơ, mình thì chẳng qua là học từ nhỏ nên cố theo nó thôi.
Hihi..chị học từ nhỏ thì chắc là giờ chị giỏi lắm rồi. Một ngày gần đây nhất em lên HN, chị dạy em nấu ăn và dạy cho em cách phát âm với nhé.
 
Hihi..chị học từ nhỏ thì chắc là giờ chị giỏi lắm rồi. Một ngày gần đây nhất em lên HN, chị dạy em nấu ăn và dạy cho em cách phát âm với nhé.

Chị cũng chẳng giỏi đâu em, chị cũng chẳng có cái bằng cấp nào về ngoại ngữ cả, chủ yếu là chị tự học và giao tiếp với vài người bạn cùng nói tiếng Pháp. Trước kia hồi sinh viên, thỉnh thoảng nhận tour hướng dẫn cho khách Pháp, tại Hà Nội và đi gần gần như Hạ Long...
Khi đi làm, lại phải dùng tiếng Anh, mà tiếng Anh thì chị kém... (biết sơ sơ thoai). Tiếng Pháp thì giờ ngoài nói chuyện với bạn bè học cùng và 1 vài người bạn Pháp thì có dùng làm gì đâu...
Buồn ghê cơ!

Sắp tới chị lại đi học tiếp! Chỉ do sở thích chứ không do yêu cầu công việc!

Việc nấu ăn thì cứ lên gặp chị đi, chị không biết nhiều nhưng biết đến đâu sẽ hướng dẫn em tới đó. (Nhưng đừng hỏi chị về các món cá trong thời điểm này nhé)
 
Chị cũng chẳng giỏi đâu em, chị cũng chẳng có cái bằng cấp nào về ngoại ngữ cả, chủ yếu là chị tự học và giao tiếp với vài người bạn cùng nói tiếng Pháp. Trước kia hồi sinh viên, thỉnh thoảng nhận tour hướng dẫn cho khách Pháp, tại Hà Nội và đi gần gần như Hạ Long...
Khi đi làm, lại phải dùng tiếng Anh, mà tiếng Anh thì chị kém... (biết sơ sơ thoai). Tiếng Pháp thì giờ ngoài nói chuyện với bạn bè học cùng và 1 vài người bạn Pháp thì có dùng làm gì đâu...
Buồn ghê cơ!

Sắp tới chị lại đi học tiếp! Chỉ do sở thích chứ không do yêu cầu công việc!

Việc nấu ăn thì cứ lên gặp chị đi, chị không biết nhiều nhưng biết đến đâu sẽ hướng dẫn em tới đó. (Nhưng đừng hỏi chị về các món cá trong thời điểm này nhé)
Đâu cần phải có bằng cấp mới là giỏi chị nhỉ. Em thấy môn ngoại ngữ thì phải thường xuyên ôn tập chứ không thì sẽ quên hết. Thực sự thì em không thích món ăn cá. hihi...bữa nào có cơ hội em muốn thưởng thức món thịt bò cuộn nấm kim chi do chính tay chị nấu. hihi
 
Tìm được link này, ai quan tâm mời tham khảo:
- Tài liệu tự học tiếng Pháp (file PDF):
Mã:
http://www.mediafire.com/view/?bhch3v8gksc7vxk
- Bài giảng trên Youtube:
Mã:
http://www.youtube.com/playlist?list=PL0AD3B845091A3AC0
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Sao topic tiếng Pháp mà thấy toàn Tiếng Ta không dzầy trời
 
Chào hỏi, tạm biệt:

1.Giữa những người mới quen:

Bonjour (Bonsoir) + monsieur (madame, mademoiselle)+nom de family

(Chào + chủ ngữ+tên và họ)

Au revoir+monsieur (madame, mademoiselle)+nom de family

2.Giữa những người đã quen và thân mật:

Bonjour (bonsoir, ȩava) + prenom

(Chào + tên)

Au revoir (\ salut, a demain)+ prenom

Bonjour madame (Chào bà)
Bonjour mademoiselle (Chào chị, cô…các bà chưa chồng)

Hỏi tên tuổi:

  1. Bonjour docteur! (Bông jua dốc tơ- Xin chào bác sĩ)
  2. Bonjour, entre! Tu t’appelles comment? (Bông jua, en trơ. Tuy tap pen com măng?- Xin chào, xin mời vào, bạn tên là gì?

  1. Je m’appelles Linh (Dơ map pen Linh- Tôi tên là Linh)
  2. Tu as quel âge? (Tuy a ken ây zờ- Bạn bao nhiêu tuổi?)
A: Quinze ans (Tôi 15 tuổi)
 
Hi Xuân Nguyễn
Tớ yêu âm nhạc, gần đây nghe một số ca khúc của Tiếng Pháp thấy rất hay, và cũng thấy thích học Tiếng Pháp

Bạn có một giáo trình cơ bản nhất dành cho người mới "chập chững" học Tiếng Pháp không?
 
Hi Xuân Nguyễn
Tớ yêu âm nhạc, gần đây nghe một số ca khúc của Tiếng Pháp thấy rất hay, và cũng thấy thích học Tiếng Pháp

Bạn có một giáo trình cơ bản nhất dành cho người mới "chập chững" học Tiếng Pháp không?

Mình đang cố gắng viết hệ thống từ đầu, từ những bài chào hỏi cơ bản rồi đến ngữ pháp. Mình không có sẵn giáo trình gì cả mà chỉ là bài viết của mình từ trước.
Mình sẽ cố gắng viết từng bài cho hệ thống, bạn chịu khó xem trong topic này nhé.
 
*Modèles phraser (Một số mẫu câu)
a. Où? (Ở đâu?- U )
Ví dụ: Où vas tu? (cấu trúc câu Ou + động từ hoặc danh từ + chủ ngữ)
b. Quand (Khi nào?)
VD: Quand pars-tu? (Khi nào bạn khởi hành (đi, xuất phát)?)
Cấu trúc câu: Quand + động từ+ chủ ngữ
Quand part le train No 4? Khi nào chuyến tàu số 4 sẽ khởi hành?
c. Quel heure est-it? (Ken lơ e tin? Mấy giờ rồi?)
Quel âge as-tu? (Ken ây zờ a tuy? Bạn bao nhiêu tuổi?)
Quel temps fait-it (Ken tem phe tin? Thời tiết đẹp không?)
d. Qui? (Ai?) – Thường tham gia làm chủ từ.
Qui fait ce devoir? (Ai làm bài tập này? Qui phe sơ đờ voa?)
e. Que (Cờ-Cái gì?)
VD:Que est-cequi se passe? Có thể viết lược âm chữ Que est ceque thành: Qu’est- ceque? (Két sơ cơ sơ pac sê?-Cái gì xảy ra đấy?)
Hai chữ cái giống nhau viết liền sẽ bỏ 1 chữ và thêm dấu ‘ vào .
Qu’est –ceque tombe? (Két sơ cơ tôm bi-Cái gì đổ đấy?)
f. Combien? (com biên-Bao nhiêu?)
VD: Je vous dois combien? (Dơ vu đoa com biên?-tôi phải trả bao nhiêu?)
Sau Combien có thể cộng thêm với avoir hoặc il y a
Combien + 1nom (danh từ)+ il y a hoặc avoir
Combien de jours y a –t-il dans une semaine? (Com biên đờ dua s y a tin đăng uyn sơ manh? Có bao nhiêu ngày trong 1 tuần?)
Combien de minutes y a-t-il dans une heure? (Com biên đờ mi nuyt y a tin đăng uyn ơ?-Trong 1 giờ có bao nhiêu phút có thể dịch: Có bao nhiêu phút trong 1 giờ?)
g. Pourquoi? (Pu Quoi? –Tại sao?)
Pourquoi ne vas tu pas à l’école? (Pu quoi nơ va tuy a lê con?-Tại sao bạn không tới trường?)
Je ne vais pas à l’école parcequ’ il pleut. (Dơ nơ vai pa a lê con pac dờ kin phờ lơ-Tôi không đến trường bởi vì trời mưa)
 
Một số cụm từ với động từ partir: ( ra đi, đi, khởi hành)

=Partir de Hanoi+ ra đi từ Hà Nội
=Partir pour Vinh+ đi Vinh
=Le train va partir+ xe lửa sắp khởi hành
- xuất phát
=Trois routes partent du village+ ba con đường xuất phát từ làng
=Partir d'un principe faux+ xuất phát từ một nguyên tắc sai
=Cela part d'un bon coeur+ điều đó xuất phát từ lòng tốt
- xuất hiện, ló ra
=Les bourgeons commencent à partir+ mầm bắt đầu xuất hiện
- bật ra, phọt ra
=Le bouchon est parti+ nút bật ra
- nổ; khởi động; khởi đầu
=Faire partir un coup de feu+ nổ một phát súng
=Moteur qui part difficilement+ động cơ khởi động khó khăn
= L'affaire est bien partie+ công việc khởi đầu thuận lợi
- mất đi, biến đi
=La maladie semblait partir+ bệnh tình như sắp khỏi
partir de+ kể từ
partir d'aujourd'hui+ kể từ ngày hôm nay+ từ
=Produits obtenus à partir de la houille+ sản phẩm chế được từ than đá
=partir d'un éclat de rire+ cười phá lên
=partir en guerre contre quelqu'un+ công kích ai kịch liệt.

*Diễn đạt quyền sở hữu:
Je ai un chat (Tôi có một con mèo-->C'est mon chat (Của tôi con mèo đó)-->Ce chat est à moi (Con mèo đó là của tôi)

Tu as
un velo--->C'est ton velo--->Ce velo est à lui
Elle a
chien--->C'est son chien---->Ce chien est à elle


Từ sự việc: tôi có, bạn có, nó có, cô ấy có: (Je ai; tu as, il/elle a)
thành: của tôi, của bạn, của nó, của cô ấy (mon, ton, son, elle)
và thuộc về tôi, thuộc về bạn, thuộc về nó, thuộc về cô ấy (à moi, à toi, à lui, à elle)


Ví dụ:

C'est ton livre de francais.
Ce vélo est à lui.


Diễn đạt sự ưa chuộng và không ưa chuộng:

Adore: yêu, thích
Aime beaucoup: thích nhiều
Aime/ Aime bien: thích
Ne aime pas beaucoup: không thích nhiều
Ne aime pas: không thích
Déteste: ghét

Ví dụ:
Moi, je n’ escoute pas la radio. Je ne regarde pas la télévision. J’adore le sport. J’aime beaucoup le football et le pingpong.

(Moa, dơ ne cut tờ pa la ray di o. Dơ nơ gơ gác đờ pa la tê lê vi di on. Ja đo lơ sờ poor. Jai mờ bô cu lơ phút bôn et lơ ping pông.—Tôi không thích nghe nhạc, tôi không thích xem ti vi, tôi yêu thích thể thao. Tôi rất thích bóng đá và bóng bàn.)
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Để diễn đạt sự bắt buộc hoặc sự cần thiết, sử dụng cấu trúc câu:

Il faut....:Cần phải
Il ne faut pas....: không cần phải (thể phủ định)
VD:
Il faut des fleurs dans la salle de séjour

Il ne faut pas écrire sur le livre.
Hoặc: Devoir: Phải:

Maintenant je doit apprendre ma lecon de francais et vous devez finir votre exercice.

Chia từ Devoir:
Je dois
Tu dois
Il/ elle: doit
Nous devons
Vous devez
ils/elles doivent.

*Diễn đạt hành động đã xảy ra, dùng động từ ở thời quá khứ:

Avoir + participe passé(phân từ quá khứ)

VD: Je ai visité la Camargue (Tôi sẽ đi thăm Camargue)

Hoặc être + participe passé

Je suis allé en Camargue.

Các phân từ quá khứ của động từ sẽ được chia như sau:

Động từ có tận cùng là er có phân từ quá khứ là é. ví dụ manger thành mangé (Ăn)

Động từ có tận cùng là ir, có phân từ quá khứ là i. (Partir thành parti)- khởi hành

Cũng có 1 số từ không theo quy luật này.

ví dụ:

Voir - vu
Savoir- Su
Pouvoir- Pu
Lire- lu
....
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Cuối tuần ta thư giãn chút với tiếng Pháp nào:
Thơ sưu tầm:
TÌNH HẠNH PHÚC KHÔNG HỀ CÓ


Con người chẳng có quyền gì. Không ở trong sức mạnh
Không ở trong tim, trong sự yếu đuối của mình
Khi giang rộng vòng tay – thì tai họa đứng sau lưng
Xiết chặt vào lòng – là giết mình mãi mãi
Sự hành hạ con người đôi cánh rộng mở ra
Tình hạnh phúc không hề có.

Bị tước mất vũ khí, đời người lính còn gì
Khi người ta đem đặt thứ khác vào số phận
Mỗi buổi sáng thức giấc thấy đời trống vắng
Rồi chờ đợi buổi chiều với một nỗi buồn thương
Không cần nước mắt đâu. Đó là cuộc đời anh
Tình hạnh phúc không hề có.

Tình của anh và nỗi đau, nỗi đau đớn của anh
Như con chim bị thương, em trong tim anh đó
Anh và em bước đi dưới ánh mắt thiên hạ.
Anh bện vào những lời rồi nhắc lại những lời anh
Vì đôi mắt của em mà người ta xin chết sẵn sàng
Tình hạnh phúc không hề có.

Không, ta đã muộn màng để học cách sống từ đầu
Cứ để cho hai con tim trong buổi chiều cùng đau khổ
Cần đau đớn để cho bài ca sinh hạ
Và lòng thương, khi đám cháy đã không còn
Cần thổn thức để cùng cây đàn ghi ta hát lên
Tình hạnh phúc không hề có.

Không có trên đời tình yêu mà không biết đến đau thương
Không có trên đời tình yêu mà khổ đau không mang đến
Không có trên đời tình yêu mà không sống bằng đau đớn
Và anh cũng như em, vẫn yêu đất nước quê hương
Không có tình yêu mà không có nước mắt, đau buồn
Tình hạnh phúc không có nhưng tình vẫn sống
Và đâu phải vì điều này mà anh hết yêu em.


Il n'y a pas d'amour heureux

Rien n'est jamais acquis à l'homme ni sa force
Ni sa faiblesse ni son coeur et quand il croit
Ouvrir ses bras son ombre est celle d'une croix
Et quand il croit serrer son bonheur il le broie
Sa vie est un étrange et douloureux divorce
Il n'y a pas d'amour heureux

Sa vie Elle ressemble à ces soldats sans armes
Qu'on avait habillés pour un autre destin
A quoi peut leur servir de se lever matin
Eux qu'on retrouve au soir désoeuvrés incertains
Dites ces mots Ma vie et retenez vos larmes
Il n'y a pas d'amour heureux

Mon bel amour mon cher amour ma déchirure
Je te porte dans moi comme un oiseau blessé
Et ceux-là sans savoir nous regardent passer
Répétant après moi les mots que j'ai tressés
Et qui pour tes grands yeux tout aussitôt moururent
Il n'y a pas d'amour heureux

Le temps d'apprendre à vivre il est déjà trop tard
Que pleurent dans la nuit nos coeurs à l'unisson
Ce qu'il faut de malheur pour la moindre chanson
Ce qu'il faut de regrets pour payer un frisson
Ce qu'il faut de sanglots pour un air de guitare
Il n'y a pas d'amour heureux

Il n'y a pas d'amour qui ne soit à douleur
Il n'y a pas d'amour dont on ne soit meurtri
Il n'y a pas d'amour dont on ne soit flétri
Et pas plus que de toi l'amour de la patrie
Il n'y a pas d'amour qui ne vive de pleurs
Il n'y a pas d'amour heureux
Mais c'est notre amour à tous les deux.
 
Nghe nhạc cho đỡ buồn.

[video=youtube;rsWbY_aVlZ0]http://www.youtube.com/watch?v=rsWbY_aVlZ0[/video]
 
Du gâteau.
De la viande

Du thường đứng trước danh từ giống đực
De la đứng trước DT giống cái
De l': đứng trước DT bắt đầu bằng 1 nguyên âm

Trong tiếng Pháp beaucoup đi với động từ và beaucoup de đi với danh từ, trong khi đó tiếng Việt chỉ dùng từ "nhiều" cho cả 2 trường hợp.


*Regarde! Nhìn
Écouté: Nghe
Hai từ này chỉ hành động nhìn và nghe

Còn vois entendre lại là chỉ kết quả của hành động (thấy, nhìn, nghe thấy)
 
P/s: m học được là sau beaucoup de... ko có mạo từ:
Ví dụ: beaucoup de voitures, beaucoup de bruit....
- Regarder: là nhìn trực tiếp
Je regarde la television.
- Voir là nhìn, gặp
J'ai vu ta soeur hier.
- Croiser là nhìn, gặp khi ngang qua
J'ai croise' ta soeur dans la rue Victor hugo hier.
ko biết có đúng không....^^
 
P/s: m học được là sau beaucoup de... ko có mạo từ:
Ví dụ: beaucoup de voitures, beaucoup de bruit....
- Regarder: là nhìn trực tiếp
Je regarde la television.
- Voir là nhìn, gặp
J'ai vu ta soeur hier.
- Croiser là nhìn, gặp khi ngang qua
J'ai croise' ta soeur dans la rue Victor hugo hier.
ko biết có đúng không....^^

Voir: Nhìn, gặp, thấy, trông thấy.

Hai câu sau bạn đang chia động từ với phân từ quá khứ ở thì quá khứ.

Oui, monsieur. Très bien tôt!
 
Để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra, dùng động từ ở thời quá khứ (cái này mình viết chưa nhỉ? hic lú lẫn rồi chưa kiểm tra lại được) À viết rồi nhưng chưa đủ:
Bổ sung thêm 1 số động từ có phân từ quá khứ đặc biệt:

Voir- vu
savoir-su
pouvoir-pu
devoir-du^
avoir-eu
lire-lu
venir-venu
descendre-descendu
dire-dit
connaitre-connu
ecrire-ecrit
rire-ri
fire-fait
être-été
prendre-pris
appendre-appris
comprendre-compris


Hier soir, nous sommes allés au cinéma. Nous avons vu un très beau film. J'aime beaucoup aller au cinéma.

Hia soa, nu som mờ a lê ô ci nê mờ. Nu ra vông vu uyn t re bô phim. Jai mờ bô cu a lê ô ci nế mờ.

Chiều qua, chúng tôi đã đến rạp chiếu phim,. Chúng tôi đã xem một bộ phim rất hay. Tôi rất thích đi đến rạp chiếu phim
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Web KT
Back
Top Bottom