Cùng học tiếng Pháp với GPE!

Liên hệ QC

xuan.nguyen82

Thành viên tích cực
Tham gia
29/9/10
Bài viết
1,548
Được thích
8,041
Giới tính
Nữ
Nghề nghiệp
Human Resource Director
Mình cũng rất yêu thích tiếng Pháp và được học từ năm lớp 6 đến giờ mình giao tiếp tiếng Pháp nhưng lại kém tiếng Anh (hic hic). Tuy không phải 1 ngôn ngữ chính như tiếng Anh nhưng không hiểu sao mình vẫn thích tiếng Pháp hơn tiếng Anh (có thể do tiếng Anh mình kém hơn chăng? Hihi)
Thấy topic về ngoại ngữ hay nên mình cũng góp phần “bon chen” vào đây 1 tý.
Mình cũng gửi lên đây mấy bài góp vui.
Mình được học thì những bài đầu tiên học về: thứ ngày tháng, số đếm…nên mình cũng post thứ tự như vậy, cũng là 1 cách tự mình ôn lại kiến thức và chia sẻ với mọi người, nếu ai đó có ý kiến đóng góp và yêu thích tiếng Pháp để chúng ta cùng trao đổi, mời các bạn tham gia nhé.

Tìm hiểu về tiếng Pháp
Mình thì thấy 1 điều cơ bản của tiếng Pháp là có dấu, có cả những dấu lược âm như: ‘, h…
Cách đọc gần như…tiếng Việt.
-Tiếng Pháp phân biệt giống cái và giống đực: Giống cái thường ta thêm chữ “e” vào cuối các từ giống đực:
Ví dụ: un ami-àune amie:
Un joli livreà une jolie livre.
Khi thêm e vào, phát âm cũng sẽ đổi theo:
Petit/ petite (nhỏ, thấp): đọc:
Pơ ti/Pơ tit tờ.
Nhưng cũng có 1 số từ chuyển sang giống cái không theo những quy tắc trên.
Chào hỏi:
Bonjour ---------- chào buổi sáng --------------- bông dua
Bonsoi ----------Chào buổi chiều ---------------Bông xoa
Bonne nuit ----------Chúc ngủ ngon ---------------Bon nơ nui
Au revoir ----------Chào tam biệt ---------------Ô rơ voa
À bientôt ----------Hẹn 1 ngày gần đây -----------À-b-ién -tô
Bon week end --------Chúc cuối tuần vui vẻ ----------bông wik kén
Bonne semaine --------chúc 1 tuần tốt lành ------------bon nơ sơ mé nơ
Au revoir et à bientôt------chào tạm biệt và hẹn 1 ngày gần đây -------Ô rơ voa ê à b-ién tô
Aujourd'hui ----------Hôm nay ---------------Ô jua đui
Demain -----------Ngày mai -------------Đơ men
Hier ---------------Ngày hôm qua ------------I yer (Chữ H trong tiếng Pháp thường đọc lược âm, tức là không đọc hẳn chữ H trong câu)
Le lendemain ---------Ngày kế tiếp ngày mai ---------Lơ lăng đơ men
Monsieur: Ông (có gia đình rồi)…
Madame: Bà (có gia đình rồi)
Mademoiselle: Cô (chưa có gia đình)
*Hỏi tên:
Tu t’appelles comment?---Bạn tên là gì? Tuy tap pen com măng?
Hoặc: Comment t’appelles-tu?
Trả lời: Je suis + tên
Hỏi tuổi: Tu as quel âge?
Trả lời: số tuổi+ ans
Hỏi nơi ở:
Tu habites òu?
TRả lời: Rue de la Cau Dien, HA Noi.



…..
1.Thứ ngày tháng:
Thứ 2: lundi: (Lanh đi)
Thứ 3: Mardi (Mac r đi)
Thứ 4: Mercredi (Mec cờ rơ đi)
Thứ 5: Jeudi (Rơ đi)
Thứ 6: Vendredi (Văng đờ rơ đi)
Thứ 7: Samedi (Sa mê đi)
Chủ nhật: Dimanche (Đi man ch…đọc nhẹ âm cuối).
Số đếm:
Viết theo thứ tự từ 1 đến 10:
Un, deux, trois, quatre, cinq, six, sept,huit, neuf, dix:
Viết thứ tự từ 10 đến 20:
Onze, douze, treize,quatorze, qiunze,seize,dix-sept,dix-huit, dix-neuf,vingt.
Từ 21 đến 30.
Vingt et un, Vingt-deux, Vingt-trois, vingt-quatre, vingt-cinq, vingt-six, vingt-sept,vingt-huit, vingt-neuf,trente.
Từ số 20 trở đi, thường đọc số phần đơn vị “chục” kết hợp với số đếm 1 đến 9.
Các ngôi nhân xưng: (Đại từ nhân xưng)
Je: Tôi
Tu: Bạn
Il/elle: Nó/cô ấy
Nous: Chúng tôi
Vous: Các bạn
Ils/elles: số nhiều.
Cách chia động từ thông dụng:
Ví dụ chia động từ être: Là:
Je suis
Tu es
Il/elle: est
Nous sommes
Vous êtes
Ils/Elles: Sont

Habiter: Ở
Je habite
Tu habites
Il/elle: Habite
Nous habitons
Vous habitez
Ils/elles: Habitent
Với 2 ví dụ trên ta thấy rõ, ở ngôi Nous và Vous, thường chia động từ với đuôi cố định là: Nous= đuôi ons. Vous= đuôi ez hoặc es (tùy cấu trúc từ)
Bài tự giới thiệu:
Je me présente:
Je m’appelle Thanh Xuân. J’ai 29 ans. J’habite 24, rue Cau Dien, Ha Noi. Moi, j’aime beaucoup le ping-pong, mais je n’aime pas le football. J’aime écouter des chansons à la radio. Je regarde beaucoup la télévision. J’aime bien le francais

Hic. Tôi tên là Thanh Xuân, tôi 29 tuổi, tôi ở số 24, đường Cầu Diễn, Hà nội. Tôi rất thích bóng bàn, nhưng tôi không thích bóng đá, tôi thích nghe nhạc ở radio, và thích xem ti vi. Tôi thích tiếng Pháp…
Hic hic.

Bài sau biết viết gì đây ta?
 
Tableau 2:
Nói vị trí hoặc hướng chuyển động:
À: Ví dụ: il est à Paris. Il va à Marseille.
Au; à la; à l’: Ví dụ: Il est au cinema. Il va à l’ecole.
En-au: đi với tên nước. Ví dụ: Il est au France hoặc Il va au Viet Nam.
Nói nơi từ đâu đến:
De: Vd: Il vien de Ha Noi. Nó đến từ HN
Du, de la; de l’: Il vien du cenima; Il arrive de la maison.
De, du đi với tên nước: In vient de France; Hoặc Il arrive du VN.
Chia động từ Venir: vơ nia: đến
Je viens
Tu viens
Il/elle: vient
Nous venons
Vous venez
Ils/elles: viennent
Để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra, dùng động từ ở thời quá khứ:
-Avoir + participe passe (phân từ quá khứ)
Chia động từ avoir:
Je ai
Tu as
Il.elle: a
Nous avons
Vous avez
Ils/elles: ont
Ví dụ với từ Visiter: Thăm sau khi chia động từ visiter ở phân từ quá khứ ta sẽ có cấu trúc:
Je ai visité
Tu as visité
Il/elle a visité
Nous avons visité
Vous avez visité
Ilss/ellles ont visité
*Cách chia phân từ quá khứ của động từ:
Động từ có tận cùng là er sẽ có phân từ quá khứ có đuôi tận cùng là é (manger: ăn thành mangé)
Tận cùng là ir có phân từ quá khứ là I (partir –parti). Cũng có 1 số động từ không theo quy luật này,. Nhưng có lẽ mình không liệt kê ra đây được. Hic/
*Giống cái và số nhiều của danh từ và tính từ:
Giống cái thường thêm đuôi e vào các từ giống đực:
Un ami – un amie
Các từ có tận cùng là e, khi chuyển sang giống cái sẽ không đổi
Ví dụ: un éleve: học sinh---une éleve: vẫn giữ nguyên
Số nhiều thường thêm S vào cuối số ít:
Un ami—des amis
Các từ tận cùng là s hoặc x chuyển sang số nhiều sẽ không đổi.

Các từ tận cùng là eau, chuyển sang số nhiều thêm x
Un bateau—des bateaux
Các từ tận cùng là: al chuyển sang số nhiều thành aux
Un cheval—des chevaux.
 
Mình cũng thích tiếng Pháp lắm, xuan.nguyen82 có thể up theo từng chủ đề hay từng bài được không? ví dụ như về Ngữ pháp tiếng Pháp, một số từ thông dụng, một số cách, hay thuật ngữ của tiếng Pháp chẳng hạn. (có dịch đi kèm hoặc phiên âm tiếng Việt nữa nhé).
Mình thấy khá là dễ hiểu. Hay là gửi qua email cho mình nữa nhé.
Cảm ơn Xuân nhiều!
 
Có làm thơ bằng tiếng Pháp không em ơi? Hay là sáng tác mấy bài thơ bằng tiếng Pháp đi.
Mình biết câu:
Je aime beaucoup!
 
Hơ, thơ tình tiếng Pháp ạ, có lẽ sẽ viết không hay bằng tiếng Việt nhưng em cũng cố gắng sáng tác 1 bài.... post lên sau.
 
Bonjour à tous! Passez une bonne journée!

Le bleu du ciel est élevé
Blanc nuages ​​est à la dérive et dansant
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Cũng phải học sơ qua (biết ít rồi) thì mới trao đổi được.
Chị xuan.nguyen82 ơi, chị viết cách đọc của tất cả các từ được không?
 
Hơ, thơ tình tiếng Pháp ạ, có lẽ sẽ viết không hay bằng tiếng Việt nhưng em cũng cố gắng sáng tác 1 bài.... post lên sau.

Mớm...cho XN nhé:

Mon âme a son secret, ma vie a son mystère:
Un amour éternel en un moment conçu

Dịch: tác giả Google:
Linh hồn tôi có bí mật của nó, cuộc sống của tôi có bí ẩn của nó:
Một tình yêu vĩnh cửu trong một thời điểm thiết kế

Dịch: tác giả bebo
Khối tình chất chứa tình xa
Thiên thu chất chứa tình ta tháng ngày
 
Cũng phải học sơ qua (biết ít rồi) thì mới trao đổi được.
Chị xuan.nguyen82 ơi, chị viết cách đọc của tất cả các từ được không?

Để mà viết cách đọc của tất cả các từ thì hơi dài, khi chị đưa ví dụ chị sẽ ghi chú cách đọc luôn nhé.

Tiếng Pháp có nhiều trọng âm và có 1 số quy tắc đọc như sau:
-Chữ H đứng sau chủ ngữ thường đọc lược âm. Ví dụ: Habiter đọc là Ha bi tê khi đứng sau 1 chủ ngữ: ví dụ: Je habite thì sẽ lược âm chữ H, viết thành J'habite đọc: ja bi tờ....(đọc k có chữ h nữa)
-Chữ e đọc là ơ. ví dụ: veux (đọc là Vơ)
-Những từ: nous, vous, sous, ous: đọc là nu, vu, su, u.
-....
Nhưng không hẳn tất cả theo quy tắc này,
Ví dụ cách đọc vài mẫu câu:

1. Nếu trời đẹp, cậu có thể làm gì?

S'il faisait beau que pourrais-tu faire?

Đọc: sin phe sai bô cờ pu re tuy phe

2.Về mùa hạ, trời mưa nhiều, tôi không thích mùa đó

En éte, il pleut beaucoup, je ne l'aime pas.

Đọc: En ê tờ, in phờ lơ bô cu, dơ nơ lai mờ pa.

Về cơ bản, tiếng Pháp là ngôn ngữ có dấu, và cách đọc như...tiếng Việt...dễ nhìn và có thể dễ đọc
Ví dụ: venir (đọc là vơ nia)
TRouves: đọc là tru vờ. có s nhẹ đằng sau nhé, tru vờ,.s...
Ví dụ đọc 1 số từ mới nhé:

À partir de: dịch: kể từ: đọc là: A pac tia đờ.

D'Accord: Đồng ý: đác co.

armée: Quân đội : Ác mê


Avoir peur: Sợ: A voa pơ.
....
Hic, lúc nào viết tiếp nhé.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Hay xuan.nguyen82 post cả từ mới và cách đọc phiên âm luôn đi. mỗi ngày post vài từ. Vài câu cấu trúc ngữ pháp...
 
Hay xuan.nguyen82 post cả từ mới và cách đọc phiên âm luôn đi. mỗi ngày post vài từ. Vài câu cấu trúc ngữ pháp...

Tiếng Pháp ít người học nên khi nào có nhiều thành viên gửi...yêu cầu thì mình post tiếp nha! Các vấn đề K muốn hỏi, chúng ta trao đổi qua yahoo nhé!
 
Post bài tiếp đi em ơi!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
 
Je suis très triste!

Hic hic!
 
il n'y a que le premier pas qui coute!
Vạn sự khởi đầu nan, gian nan bắt đầu nản...
M thấy tiếng pháp hay nhưng mà học mãi không được. nản thật...0o0
 
Mình cũng từng tập phát âm tiếng Pháp mà thấy khó quá nên nản. Hic...
 
Tiếng Pháp có trọng âm nên khi đọc nghe có cảm giác nặng hơn tiếng Anh, nhưng việc phát âm nó có quy luật và cũng dễ đọc. Giờ ít người thích môn ngoại ngữ này...Hơ, mình thì chẳng qua là học từ nhỏ nên cố theo nó thôi.
 
Lâu lâu ôn luyện lại từ đầu coi nào.

Table 1: Số đếm, thứ hạng:


0 : không :: zero ::: zéro (n.)
1: một : un (adj.)
2: hai :: deux;
3- trois4-quatre5-cinqt6-six7-sept8-huit9-neuf10-dix11- onze 12 - douce 13- treize 14- quatorze15- quinze 16- seize 17- dix-sept 18- dix-huit 19- dix neuf 20- vingt :21- vingt et un 22- vingt-deux23- vingt-trois 24- vingt-quatre25- vingt-cinq26- vingt-six27- vingt-sept 28- vingt-huit29- vingt-neuf
30- trente 31- trent et un
41- quarante et un 51- cinqante et un 61- soixante et un 71- soixante et onze 81- quarante - vingt -un 91- quarante - vingt - onze 10- dix 20- vingt30- trente40- quarante 50- cinquante 60- soixante 70- soixante-dix 80- quatre-vingts 83- quatre-vingt-trois90- quatre-vingt-dix 100- cent 101- 102- cent deux 200 - deux cents350 - trois cent cinquante 1 000-mille2 000- deux mille10 000 - dix mille100 000 - cent mille 1 000 000 - un million10 000 000 - dix millions 100 000 000 - cent millions1 000 000 000- un milliard
10 000 000 000- dix milliards


Từ số 18, quy luật là đơn vị chục + sđếm.


Cách diễn đạt thứ hạng:
1er: premier; première
2e: Deuxième
3e: troisième
4e: quatrième
...
10e: dixième
20e: vingtième
21e: ving et un unième

Thêm ième sau số đếm.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Table 2: Les mois de l’année (Các tháng trong năm) Đọc: Lê moa đờ lan nê.

Les mois de l’année
Janvier -tháng 1-
Février -tháng 2:
Mars - tháng 3
Avril - tháng 4
Mai - tháng 5
Juin - tháng 6
Juillet tháng 7
Août - tháng 8
Septembre - tháng 9
Octobre tháng 10
Novembre - tháng 11
Décembre - tháng 12

Les jours de la semaine- Các thứ trong tuần:

Lundi: Thứ hai - đọc: Lanh đi
Mardi: Thứ 3: Macđi
Mercredi: Thứ 4: Mec cờ gơ đi
Jeudi: Thứ 5: Giơ đi
Vendredi: Thứ 6: Vanh đờ gơ đi
Samedi: Thứ 7: Sa me đi
Dimanche: Chủ nhật: Đi man' s
 
Web KT
Back
Top Bottom