Tôi là người bị đòn nhiều nhất cho cái môn Pháp văn này! Papa tôi kể, Ông Nội ngày xưa là thông dịch tiếng Pháp, Papa tôi cũng nói được tiếng Pháp, thế nhưng tôi thì chẳng thích nó tí nào cả!
Rủi thay, đến cấp 2, bước vào lớp 6 tôi lại bị học vào cái lớp mà tôi không thích có nó, lớp 6P2 (P là học Pháp văn) - nhưng có những người còn kém may mắn hơn, học lớp 6N1, 6N2 ... (Nga văn).
Khi tôi học bị ông Thầy khẻ tay hoài về vấn đề viết sai viết ẩu, về nhà bị Papa tôi kiểm tra gay gắt, nên đã ghét tôi càng ghét nó hơn!
Thấy bài của Xuân Nguyễn viết lên, thật tình tôi chẳng thèm đếm xỉa một lần đọc nào cho tới tối hôm qua, chẳng còn chuyện gì để đọc nữa nên "lủi" vô đây và đọc từ đầu đến cuối topic này.
Ngay từ bài viết đầu tiên, Xuân Nguyễn (XN) có đề cập đến MẠO TỪ XÁC ĐỊNH. Chắc có lẽ do kiến thức XN chỉ nhớ đến đâu viết đến đó nên có nhiều chỗ chưa thật đầy đủ và rõ nét về văn phạm cơ bản trong Pháp văn.
Tìm hiểu về tiếng Pháp
Mình thì thấy 1 điều cơ bản của tiếng Pháp là có dấu, có cả những dấu lược âm như: ‘, h…
Cách đọc gần như…tiếng Việt.
-Tiếng Pháp phân biệt giống cái và giống đực: Giống cái thường ta thêm chữ “e” vào cuối các từ giống đực:
Ví dụ: un ami-àune amie:
Un joli livreà une jolie livre.
Khi thêm e vào, phát âm cũng sẽ đổi theo:
Petit/ petite (nhỏ, thấp): đọc:
Pơ ti/Pơ tit tờ.
Nhưng cũng có 1 số từ chuyển sang giống cái không theo những quy tắc trên.
...
Sau đây tôi cũng mạn phép chủ topic bổ sung thêm những vấn đề nói ở trên.
Tiếng Pháp phân biệt giống cái và giống đực:
Đúng như thế, tiếng Pháp trong mạo từ xác định có phân biệt giới tính và số ít và số nhiều.
MẠO TỪ XÁC ĐỊNH:
Với mạo từ xác định, các danh từ trong tiếng Pháp có giới tính (“nam tính” & “nữ tính”, tôi không thích gọi “giống đực” & “giống cái”) và số lượng (số ít & số nhiều).
Nam tính: Le (số ít) ______ Les (số nhiều)
Nữ tính: La (số ít) ______ Les (số nhiều)
Khi đứng trước một nguyên âm, hoặc âm câm (h) thì “le” hoặc “la” được lược từ thành:
L’ (số ít) ______ Les (số nhiều)
Các danh từ nam tính số ít, mạo từ xác định là “le”:
le frère (anh trai)
le garçon (cậu bé)
le chat (mèo)
le chien (chó)
le cinéma (rạp chiếu phim, phim ảnh, phim)
le Livre (cuốn sách)
le cours (khóa học, lớp)
le téléphone (điện thoại)
le football (bóng đá)
le vin (rượu vang)
Các danh từ nữ tính số ít, mạo từ xác định là “la”:
la soeur (chị, em gái)
la jeune fille (cô gái trẻ)
la femme (người phụ nữ, người vợ)
la banque (ngân hàng)
la lampe (đèn)
la boutique (cửa hàng)
la langue (ngôn ngữ)
la chemise (áo sơ mi)
la table (cái bàn)
la voiture (xe ôtô)
Giống cái thường ta thêm chữ “e” vào cuối các từ giống đực
Nhiều danh từ nữ tính kết thúc bằng “-e”, nhưng xin vui lòng đừng xem nó như một quy tắc chung. Các danh từ trong danh sách sau đây không kết thúc bằng “-e”, tuy nhiên, chúng đều là danh từ nữ tính. Hầu hết các phụ âm cuối âm lặng trong tiếng Pháp.
la chaleur (nhiệt, ấm)
la forêt (rừng)
la croix (đường chéo, ngã tư)
la fourmi (kiến)
la distraction (sự vui vẻ, vui chơi giải trí)
la main (bàn tay)
la fleur (hoa)
la nuit (ban đêm)
la fois (thời gian [số lần])
la radio (vô tuyến)
Mạo từ nam tính và nữ tính đứng trước một nguyên âm hoặc âm câm "h":
Mạo từ xác định
l’ được sử dụng trước danh từ số ít, nam tính và nữ tính, bắt đầu với một nguyên âm hay h câm. Khi danh từ bắt đầu với h (âm câm) hoặc nguyên âm, thì
LE hoặc
LA bị lược bỏ
E &
A và trở thành
L’.
Tìm hiểu giới tính (Male hoặc Female) trong ngoặc đơn cho mỗi danh từ. Khi bạn bắt đầu kèm theo các tính từ với danh từ, nó sẽ được dễ dàng hơn để nhớ giới tính của chúng.
l’ami (m.) – người bạn
l’histoire (f.) – câu chuyện, lịch sử
l’amie (f.) – người bạn gái (f.)
l’homme (m.) – người đàn ông
l’Anglais (m.) – tiếng Anh
l’hôtel (m.) – khách sạn
l’architecte (m. or f.) – kiến trúc sư
l’île (f.) – đảo, hòn đảo
l’emploi (m.) – việc làm
l’orange (f.) – trái cam
l’énergie (f.) – năng lượng
l’université (f.) – trường đại học
l’enfant (m. or f.) – trẻ em
l’usine (f.) – nhà máy
Mạo từ xác định còn chỉ ra rằng một người cụ thể, địa điểm, điều, hay ý tưởng. Nó cũng đi trước danh từ được sử dụng trong một cảm giác chung.
C’est l’amie de ma mère (Đó là (cô ấy là) bạn của mẹ tôi)
Les Français adorent le football et le cyclisme (Người Pháp thích đá bóng và đi xe đạp)
......