Hàm AverageIf (Excel 2007+)

Liên hệ QC
Status
Không mở trả lời sau này.

TranThanhPhong

Ngày mai trời lại sáng!
Thành viên danh dự
Tham gia
16/3/07
Bài viết
2,104
Được thích
19,157
Giới tính
Nam
AVERAGEIF

Trả về trung bình số học của tất cả các ô chọn mà thõa điều kiện qui định

Cú pháp
AVERAGEIF(range,criteria,average_range)

Range là địa chỉ của một hoặc nhiều ô cần tính trung bình, bao gồm các con số, các tên vùng, các mãng hoặc các tham chiếu đến các giá trị
Criteria là điều kiện dưới dạng con số, biểu thức, địa chỉ ô hoặc chuỗi để qui định tính trung bình những ô nào được tính trung bình. Ví dụ 32, "32", ">32", "apples" hoặc B4
Average_range là tập các ô thật sự được tính trung bình. Nếu bỏ trống thì Excel dùng Range để tính.

Ghi chú
  • Các ô trong Range nếu chứa giá trị luận lý TRUE hoặc False thì bị bỏ qua
  • Nếu một ô trong Average_range là trống, hàm sẽ bỏ qua ô này
  • Nếu một ô là trống hoặc chứa chuỗi, hàm sẽ báo lỗi là #DIV0!
  • Nếu một ô trong điều kiện là trống, hàm xem như nó chứa giá trị 0
  • Nếu không có ô nào trong Range thõa điều kiện, hàm cũng sẽ báo lỗi là #DIV0!
  • Ta có thể sử dụng các ký tự thay thế như ?, * trong điều kiện. Dấu ? thay cho một ký tự nào đó và dấu * thay cho một chuỗi nào đó.
  • Khi điều kiện lại là dấu ? hay * thì bạn đặt thêm dấu ~ phía trước nó.
  • Average_range không bắt buộc có cùng kích thước với Range. Các ô thật sự được tính trung bình xem ví dụ sau:
av_1.jpg


Ví dụ:
av_2-1.jpg


TP.
 
Cho mình hỏi thêm rõ 2 vấn đề sau:

Hàm này xuất hiện trong 2K7 hay 2K3 (Nếu là 2K3 thì bạn cho biết cách cho nó có trong 'nguồn' với);
Hàm này & hàm =DAVERAGE(A4:E10,3,A4:E10) giống & khác nhau như thế nào?
Mã:
 The average age of all trees in the database. (13)
 

File đính kèm

  • DAverage.rar
    1.9 KB · Đọc: 1,703
Các hàm dữ liệu

Chào bạn HYen17,

Đây là chuyên mục các hàm mới, chỉ có trong phiên bản 2007, do vậy hàm AverageIf sẽ không có trong Excel 2003 hay các phiên bản trước.

Đây là ý nghĩa và cú pháp của các hàm dữ liệu:

Dùng các hàm dữ liệu
Các hàm dữ liệu thực hiện việc tính toán cho các dòng thõa điều kiện. Tất cả hàm dữ liệu sử dụng cùng cú pháp:

= Function(database, field, criteria)

=DAVERAGE(database,field,criteria)
=DCOUNT(database,field,criteria)
=DCOUNTA(database,field,criteria)
=DGET(database,field,criteria)
=DMAX(database,field,criteria)
=DMIN(database,field,criteria)
=DPRODUCT(database,field,criteria)
=DSTDEV(database,field,criteria)
=DSTDEVP(database,field,criteria)
=DSUM(database,field,criteria)
=DVAR(database,field,criteria)
=DVARP(database,field,criteria)

= AVERAGEIF(range,criteria,average_range)


Trong đó:
Database:
là vùng địa chỉ của danh sách hoặc cơ sở dữ liệu
Field: Xác định cột dùng trong hàm. Ta tham chiếm các cột bằng nhãn và đặt trong dấu ngoặc kép “”. Cũng có thể tham chiếu đến cột thông qua số thứ tự cột của nó trong danh sách.
Criteria:
Tham khảo đến địa chỉ các ô xác định điều kiện của hàm.

Các hàm dữ liệu:

ddata1-1.jpg


Ví dụ:
ddata3.jpg


Cái chữ mình tô đỏ chính là điểm khác biệt về cách sử dụng của các hàm này. Trong các hàm dữ liệu bạn phải xác định cột "bằng tên hoặc số thứ tự" mà ta tính toán trên đó.

TP.
 

File đính kèm

  • DFunctions.zip
    4.4 KB · Đọc: 2,301
Lần chỉnh sửa cuối:
Status
Không mở trả lời sau này.
Web KT
Back
Top Bottom