Nhờ các bạn xem & hiệu đính giúp bài dịch về phương thức FIND()

Liên hệ QC

SA_DQ

/(hông là gì!
Thành viên danh dự
Tham gia
8/6/06
Bài viết
14,273
Được thích
22,280
Nghề nghiệp
Nuôi ba ba & trùn quế
Nhóm ham VBA chúng tôi vừa mới tụ hợp & dự định cho ra lò loạt bài mang tính tổng hợp về phương thức FIND() trong VBA
Các phần việc chỉ mới bắt đầu, nhưng cũng đã có bài dịch, tại:
http://giaiphapexcel.com/forum/showthread.php?t=14927#9

Rất mong các chuyên gia hỗ trợ chúng tôi trong phần hiệu đính hay góp ý cho bài dịnh được đúng đắn, nhuần nhuyễn hơn, trong sáng hơn trong dạng tiếng Việt.
Rất mong nhận được ý kiến quý báu từ các bạn để sớm ra đời bài mở đâu trong nay mai!

Xin chào đoàn kết & thân ái!
Thay mặc nhóm: Nhóm trưởng tự phong HYen17
 
Bài dịch của anh Ca_dafi

Xin phép đưa bài dịch của Anh Ca_dafi lên đây, cho box này có bài, xin thứ lỗi.
Find Method (Help)
Phương thức Find (Trợ Giúp)

Find method as applies to the Range object
Phương thức Find áp dụng cho đối tượng loại Range.

Finds specific information in a range, and returns a Range object that represents the first cell where that information is found. Returns Nothing if no match is found. Doesn’t affect the selection or the active cell.
Tìm kiếm các dữ liệu/thông tin đặc trưng riêng trong một Range, và trả về kết quả là một Range đại diện là ô đầu tiên chứa dữ liệu/thông tin được tìm thấy. Trả về giá trị là Nothing nếu không tìm thấy thông tin. Không ảnh hưởng đến vùng được chọn hoặc ô hiện hành.


expression.Find(What, After, LookIn, LookAt, SearchOrder, SearchDirection, MatchCase, MatchByte, SearchFormat)

1. expression Required. An expression that returns a Range object.
Biểu thức: Yêu cầu phải khai báo. Biểu thức này trả về một đối tượng Range.

2. What Required Variant. The data to search for. Can be a string or any Microsoft Excel data type.
What: Yêu cầu phải khai báo ở dạng Variant (dạng biến thể). Đây là dữ liệu cần tìm kiếm. Có thể là một chuỗi ký tự hoặc bất kỳ dạng dữ liệu nào có trong Excel.

3. After Optional Variant. The cell after which you want the search to begin. This corresponds to the position of the active cell when a search is done from the user interface. Note that After must be a single cell in the range. Remember that the search begins afterthis cell; the specified cell isn’t searched until the method wraps back around to this cell. If you don’t specify this argument, the search starts after the cell in the upper-left corner of the range.
After: Không bắt buộc, khai báo dạng Variant. Đây là ô mà việc tìm kiếm sẽ được bắt đầu sau ô này. Ô này tương ứng với vị trí của ô hiện hành sau khi việc tìm kiếm hoàn tất từ giao diện người dùng. Lưu ý rằng After phải là một ô đơn lẻ trong vùng tìm kiếm. Và việc tìm kiếm sẽ bắt đầu sau ô này; ô được khai báo này sẽ không được đưa vào quá trình tìm kiếm trừ khi phương thức này (phương thức Find) bao phủ cả ô này. Nếu ta không khai báo đối số này thì việc tìm kiếm sẽ bắt đầu sau ô trên cùng bên trái của vùng cần tìm kiếm.

4. LookIn Optional Variant. The type of information.
LookIn: Không bắt buộc, khai báo dạng Variant. Đây là một dạng thông tin.

5. LookAt Optional Variant. Can be one of the following XlLookAt constants: xlWhole or xlPart.
LookAt (Cách thức tìm kiếm): Không bắt buộc, khai báo dạng Variant. Có thể là một trong các dạng XILookAt hằng số theo sau đây: xlWhole (Tìm toàn bộ) hoặc xlPart (tìm một phần)

6. SearchOrder Optional Variant. Can be one of the following XlSearchOrder constants: xlByRows or xlByColumns.
SearchOrder (thứ tự tìm kiếm): Không bắt buộc, khai báo dạng Variant. Có thể là một trong các dạng XlSearchOrder hằng số theo sau đây: xlByRows (theo thứ tự dòng) hoặc xlByColumns (theo thứ tự cột)

7. SearchDirection Optional XlSearchDirection. The search direction.
XlSearchDirection can be one of these XlSearchDirection constants.
xlNext default
xlPrevious

SearchDirection: Không bắt buộc XlSearchDirection. Hướng tìm kiếm
XlSearchDirection có thể là một trong các hằng số XlSearchDirection sau:
xlNext default (Tìm kế tiếp) – Mặc định
xlPrevious (Tìm trước đó)

8. MatchCase Optional Variant. True to make the search case sensitive. The default value is False.
MatchCase (trường hợp so khớp): Không bắt buộc, khai báo dạng Variant. Khai báo là TRUE nếu muốn thực hiện tìm kiếm chính xác. Giá trị mặc định là False.

9. MatchByte Optional Variant. Used only if you’ve selected or installed double-byte language support. True to have double-byte characters match only double-byte characters. False to have double-byte characters match their single-byte equivalents.
MatchByte (So khớp dạng Byte): Không bắt buộc, khai báo dạng Variant. Chỉ sử dụng khi ta đã chọn hoặc cài đặt bộ hỗ trợ ngôn ngữ ký tự byte kép (1byte=8 bit, double byte = 16 bit).

10. SearchFormat Optional Variant. The search format.
SearchFormat (tìm kiếm theo định dạng): Không bắt buộc, khai báo dạng Variant. Tìm kiếm theo định dạng.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Bài dịch của anh Ca_dafi (tiếp theo)

Remarks (Lưu ý)
The settings for LookIn, LookAt, SearchOrder, and MatchByte are saved each time you use this method. If you don’t specify values for these arguments the next time you call the method, the saved values are used. Setting these arguments changes the settings in the Find dialog box, and changing the settings in the Find dialog box changes the saved values that are used if you omit the arguments. To avoid problems, set these arguments explicitly each time you use this method.
Các thiết lập cho các đối số LookIn, LookAt, SearchOrderMatchByte sẽ được lưu mỗi lần ta sử dụng phương thức này (phương thức Find). Nếu ta không khai báo giá trị cho các đối số vào lần sử dụng phương thức Find tiếp theo, Các giá trị thiết lập đã lưu trước đó sẽ được sử dụng. Việc thiết lập các đối số này làm thay đổi các tùy chọn thiết lập trong hộp thoại Find, và việc thay đổi các thiết lập trong hộp thoại Find sẽ làm thay đổi các giá trị đã lưu – là những giá trị được sử dụng nếu ta bỏ qua các đối số này. Để tránh xảy ra việc này, ta nên khai báo các đối số một cách rõ ràng/tường minh mỗi lần sử dụng phương thức Find này.

You can use the FindNext and FindPrevious methods to repeat the search.
When the search reaches the end of the specified search range, it wraps around to the beginning of the range. To stop a search when this wraparound occurs, save the address of the first found cell, and then test each successive found-cell address against this saved address.
Ta có thể dùng phương thức FindNext và FindPrevious để lặp lại việc tìm kiếm.
Khi đến vị trí cuối của vùng tìm kiếm được xác định trước đó, excel sẽ bao phủ từ vị trí này đến vị trí đầu tiên của vùng tìm kiếm. Để ngưng việc tìm kiếm ngay khi động tác bao phủ này xảy ra, hãy lưu lại địa chỉ của ô đầu tiên tìm được, sau đó thử so sánh lần lượt mỗi địa chỉ ô được tìm thấy kế tiếp với địa chỉ ô vừa được lưu này.

To find cells that match more complicated patterns, use a For Each...Next statement with the Like operator. For example, the following code searches for all cells in the range A1:C5 that use a font whose name starts with the letters Cour. When Microsoft Excel finds a match, it changes the font to Times New Roman.
Để tìm kiếm ô khớp với các dạng thức phức tạp, hãy sử dụng vòng lặp For Each … Next với toán tử Like. Lấy ví dụ, đoạn code kèm theo sẽ tìm tất cả các ô trong vùng tìm kiếm từ A1:C5 có sử dụng font chữ có tên bắt đầu với chuỗi ký tự “Cour”. Khi Excel tìm thấy ô đó, nó sẽ đổi font của ô đó thành “Times New Roman

PHP:
For Each c In [A1:C5]
    If c.Font.Name Like "Cour*" Then
        c.Font.Name = "Times New Roman"
    End If
Next

Example (Ví dụ)
This example finds all cells in the range A1:A500 on worksheet one that contain the value 2 and changes it to 5.
Ví dụ này sẽ tìm kiếm tất cả các ô trong vùng A1:A500 trên worksheet 1, những ô nào có giá trị là 2 sẽ được thay bằng giá trị 5
PHP:
With Worksheets(1).Range("A1:A500")
    Set c = .Find(2, LookIn:=xlValues)
    If Not c Is Nothing Then
        firstAddress = c.Address
        Do
            c.Value = 5
            Set c = .FindNext(c)
        Loop While Not c Is Nothing And c.Address <> firstAddress
    End If
End With
 
Ý kiến cá nhân của Ptm0412:
Tuyệt vời, 1 nhân tài English translator ở ẩn nay xuất hiện.
Về dich thuật, thật sự không có gì để nói.
Về code: không dám lạm bàn, nhưng hình như bác HYen có đề xuất đổi tên biến và khai báo biến? Nếu mọi người đồng ý thì . . .
 
Anh ơi, theo em:
Find method as applies to the Range object -> Phương thức Find áp dụng cho đối tượng Range.

LVd
 
Xin phép đưa bài dịch phần 2 của Anh Thu Nghi lên, xin lỗi vì đã tự ý sửa vài chỗ.

Excel Find Method in Excel VBA (Ozgrid.com)

The Excel Find Method is an excellent tool to use when writing Excel VBA macros. Unfortunately most end up using a VBA loop instead of the Find Method. The syntax for the Find Method is as shown below;

Phương pháp Find là một công cụ tuyệt vời khi viết Code VBA. Tiếc rằng hầu hết người dùng sử dụng một vòng lặp thay vì phương pháp Find.
Cú pháp cho Phương pháp Find như sau:

expression.Find(What, After, LookIn, LookAt, SearchOrder, SearchDirection, MatchCase, MatchByte, SearchFormat)

Chú thích như phần 1:
1. expression Required. An expression that returns a Range object.
Biểu thức: Yêu cầu phải khai báo. Biểu thức này phải trả về một đối tượng Range.


2. What Required Variant. The data to search for. Can be a string or any Microsoft Excel data type.
What: Yêu cầu phải khai báo, ở dạng Variant (dạng biến). Đây là dữ liệu cần tìm kiếm. Có thể là một chuỗi ký tự hoặc bất kỳ dạng dữ liệu nào có trong Excel.


3. After Optional Variant. The cell after which you want the search to begin. This corresponds to the position of the active cell when a search is done from the user interface. Note that After must be a single cell in the range. Remember that the search begins afterthis cell; the specified cell isn’t searched until the method wraps back around to this cell. If you don’t specify this argument, the search starts after the cell in the upper-left corner of the range.
After: Không bắt buộc, khai báo dạng Variant. Đây là ô mà việc tìm kiếm sẽ được bắt đầu sau ô này. Ô này tương ứng với vị trí của ô hiện hành sau khi việc tìm kiếm hoàn tất từ giao diện người dùng. Lưu ý rằng After phải là một ô đơn lẻ trong vùng tìm kiếm. Và việc tìm kiếm sẽ bắt đầu sau ô này; ô được khai báo này sẽ không được đưa vào quá trình tìm kiếm trừ khi phương thức này (phương thức Find) bao phủ cả ô này. Nếu ta không khai báo đối số này thì việc tìm kiếm sẽ bắt đầu sau ô trên cùng bên trái của vùng cần tìm kiếm.


4. LookIn Optional Variant. The type of information.
LookIn: Không bắt buộc, khai báo dạng Variant. Đây là dạng của dữ liệu.


5. LookAt Optional Variant. Can be one of the following XlLookAt constants: xlWhole or xlPart.
LookAt (Cách thức tìm kiếm): Không bắt buộc, khai báo dạng Variant. Có thể là một trong các dạng XILookAt hằng số theo sau đây: xlWhole (Tìm toàn bộ) hoặc xlPart (tìm một phần)


6. SearchOrder Optional Variant. Can be one of the following XlSearchOrder constants: xlByRows or xlByColumns.
SearchOrder (thứ tự tìm kiếm): Không bắt buộc, khai báo dạng Variant. Có thể là một trong các dạng XlSearchOrder hằng số theo sau đây: xlByRows (theo thứ tự dòng) hoặc xlByColumns (theo thứ tự cột)


7. SearchDirection Optional XlSearchDirection. The search direction.
XlSearchDirection can be one of these XlSearchDirection constants.
xlNext default
xlPrevious
SearchDirection: Không bắt buộc: Hướng tìm kiếm
XlSearchDirection có thể là một trong các hằng số XlSearchDirection sau:
xlNext default (Tìm kế tiếp) – Mặc định
xlPrevious (Tìm trước đó)


8. MatchCase Optional Variant. True to make the search case sensitive. The default value is False.
MatchCase (trường hợp so khớp): Không bắt buộc, khai báo dạng Variant. Khai báo là TRUE nếu muốn thực hiện tìm kiếm chính xác. Giá trị mặc định là False.


9. MatchByte Optional Variant. Used only if you’ve selected or installed double-byte language support. True to have double-byte characters match only double-byte characters. False to have double-byte characters match their single-byte equivalents.
MatchByte (So khớp dạng Byte): Không bắt buộc, khai báo dạng Variant. Chỉ sử dụng khi ta đã chọn hoặc cài đặt bộ hỗ trợ ngôn ngữ ký tự byte kép (1byte=8 bit, double byte = 16 bit).


10. SearchFormat Optional Variant. The search format.
SearchFormat (tìm kiếm theo định dạng): Không bắt buộc, khai báo dạng Variant. Tìm kiếm theo định dạng.

Where "expression" is any valid range Object, e.g. Range("A1:A100"), Columns(2) etc. Also, a Range Object is returned whenever we use the Find Method. The Range Object returned will of course be the Range where the value being sought resides.

Vì "expression" là 1 Range hợp lệ bất kỳ, ví dụ như Range("A1:A100"), Cột (2)…, kết quả sẽ là 1 range khác khi chúng ta sử dụng các phương pháp Find. Vậy Kết quả sẽ là 1 range gồm các ô chứa cái cần tìm.

The single best way to get the code needed for the Find Method is to record a macro using it on any Excel Worksheet. You will end with code like shown below;

Cách tốt nhất để tạo 1 code cần thiết cho PP Find là dùng công cụ Record macro ghi lại quá trình thao tác tại bất kỳ Excel Worksheet (WS) nào. Bạn sẽ thấy kết quả như sau:
Ta tự ghi lại 1 macro trong quá trình tìm từ “Cat” trong toàn bộ các cell của WS. Chọn nút ghi macro, nhấn Ctr A, sau đó Ctr F và bạn nhập từ “Cat”
Kết quả sẽ là như sau:

PHP:
Cells.Find(What:="Cat", After:=ActiveCell, LookIn:=xlValues, LookAt:= _
xlPart, SearchOrder:=xlByRows, SearchDirection:=xlNext, MatchCase:=False, _
SearchFormat:=False).Activate

Code trên nghĩa là
Tìm toàn bộ cell (Cells)
What:=”Cat”: tìm từ Cat
After:=ActiveCell: vị trí bắt đầu tìm: từ sau cell active
LookIn:=xlValues: Tìm giá trị (phần này còn có thông số formulas)

Các thông số khác:
LookAt:= xlPart, MatchCase:=False và
LookAt:= xlWhole, MatchCase:=True
Muốn dễ hiểu nhất thì khi bạn ghi macro, Ctr F vào khung option và tùy chọn các
- Match entire cell contents
- Match case
Bạn sẽ hình dung cụ thể.

SearchOrder:=xlByRows, SearchDirection:=xlNext, SearchFormat:=False
Còn các thông số còn lại đã diễn giải phần trên.
 
BÀi dịch của anh Thu Nghi (tiếp theo)

Excel Find Method in Excel VBA (continue)
From here we can modify the code to suit any exact needs. It is very important to understand that the settings LookIn, LookAt and SearchOrder are saved each time the Find Method is used.

Chúng ta có thể sửa đổi code cho phù hợp với bất kỳ nhu cầu cụ thể nào. Điều quan trọng là phải biết rằng việc thiết lập các tham số cho Lookin, LookAt và SearchOrder sẽ được lưu mỗi lần sử dụng PP Find

For this reason one should always specify these settings explicitly each and every time you use the Find Method. If you don't, you run the risk of using the Find Method with settings you were not aware of.
Vì lý do này nên ta luôn luôn phải thiết lập các cài đặt này rõ ràng, mỗi lần và mọi lúc bạn sử dụng PP Find. Nếu các cài đặt được chỉ định không cụ thể, chính xác, bạn sẽ có 1 kết quả không như mong muốn.

The After setting is also very important. Whichever cell is set here will be the last one searched and not the first as some may expect. For this reason, one should always set this explicitly each and every time you use the Find Method.
Yet another trap can be the incorrect use of the After:= setting. If the Range Object specified is NOT within the range you are using Find on, you will get an error. For example, if you wanted to find a value on another Worksheet (not the Active one), restrict the Find to, say Column A and then select the found cell, you could use:

Thiết lập cho tham số After cũng rất quan trọng. Bất kỳ ô nào được dùng làm tham số After cũng sẽ là ô tìm thấy lần cuối cùng của lần sử dụng trước đó, không phải là ô tìm kiếm đầu tiên như nhiều người nghĩ. Vì vậy, bất cứ khi nào sừ dụng phương thức Find, bạn phải khai báo tường minh tham số này.
Một chỗ cần lưu ý khác khi thiết lập tham số After:= có thể khiến cho việc sử dụng Find bị lỗi: Nếu range được xác định trong After không nằm trong phạm vi bạn đang tìm, bạn sẽ nhận được một lỗi.
Ví dụ, nếu bạn muốn tìm một giá trị trên Worksheet khác (không phải là Sheet Active), giới hạn vùng tìm cụ thể là Cột A (Columns(1)), sau đó chọn các ô được tìm thấy, bạn dùng đoạn code sau:

PHP:
Sub FindCatOtherSheet()
Dim rFound As Range
    On Error Resume Next
    With Sheet1
        Set rFound = .Columns(1).Find(What:="Cat", After:=.Cells(1, 1), _ 
            LookIn:=xlValues, LookAt:= _
            xlPart, SearchOrder:=xlByRows, SearchDirection:=xlNext, MatchCase:=False , _
 SearchFormat:=False)
    On Error GoTo 0
    If Not rFound Is Nothing Then Application.Goto rFound, True
    End With

Note the use of .Cells(1,1) as the After:= setting. If this was ANY cell NOT within Column A the code would normally bug-out.
However, the use of On Error Resume Next prevents this. BUT, despite that you will not be taken to the cell.

Lưu ý việc sử dụng .Cells (1,1) trong phần After:=.Cells(1, 1).
Cells(1,1) luôn phải thuộc về phạm vi ta muốn tìm. Vì ta đang tìm trong sheet1, nên Cells(1,1) phải thuộc sheet1 nên có dấu chấm (.Cells (1,1)).
Hoặc thí dụ ta đang sử dụng pham vi tìm kiếm là .Columns(1) mà ta dụng After:=.Cells(1, 3), .Cells(1, 3) không thuộc Columns(1) kết quả lúc này báo lỗi.
Nếu sử dụng On Error Resume Next sẽ bỏ qua lỗi, nhưng sử dụng On Error Resume Next kết quả vẫn không được dẫn tới Cell đó.

The example code below shows how we can use the Find Method on any Excel Worksheet to locate all occurrences of the Word "Cat" add a cell comment to each cell.


Code dưới đây chỉ cho chúng ta cách sử dụng các phương pháp Find trên bất kỳ WS để xác định vị trí xuất hiện của tất cả các từ "Cat" và gán thêm 1 comment trên Cell tìm thấy.

Note the use of the COUNTIF Worksheet Function to restrict the Find to the exact number of the times the word "Cat" appears in Column 1.
Note also the setting of a Range variable (rFoundCell) to the found cell each time the word "Cat" found. This same variable is then used in the After setting of the Find Method.

Lưu ý rằng việc sử dụng hàm COUNTIF của Excel có thể hạn chế số lần lặp cho việc tìm số lần chữ "Cát" xuất hiện ở trong cột 1.
Cũng lưu ý cách sử dụng một biến Range (rFoundCell) gán cho những ô mà "Cat" được tìm thấy. Biến như vậy sẽ được sử dụng cho tham số After trong Phương pháp Find.

PHP:
Sub Find_Bold_Cat()
Dim lCount As Long
Dim rFoundCell As Range
    Set rFoundCell = Range("A1")
        For lCount = 1 To WorksheetFunction.CountIf(Columns(1), "Cat")
            Set rFoundCell = Columns(1).Find(What:="Cat", After:=rFoundCell, _
                LookIn:=xlValues, LookAt:=xlPart, SearchOrder:=xlByRows, _
                SearchDirection:=xlNext, MatchCase:=False)                
             With rFoundCell
                 .ClearComments
                 .AddComment Text:="Cat lives here"
             End With            
        Next lCount
End Sub

Giải thích code:

Sub Find_Bold_Cat()
Tìm những chữ Cat và thêm 1 comment là "Cat lives here"

For lCount = 1 To WorksheetFunction.CountIf(Columns(1), "Cat")
Đếm những “Cat” trong cột A và xác định những lần tìm là kết quả đếm.

Set rFoundCell = Columns(1).Find(What:="Cat", After:=rFoundCell,
LookIn:=xlValues, LookAt:=xlPart, SearchOrder:=xlByRows, _
SearchDirection:=xlNext, MatchCase:=False)
Tìm trong cột A, xác định ô tìm thấy có chữ “Cat” gán vào biến rFoundCell

With rFoundCell
.ClearComments
.AddComment Text:="Cat lives here"
End With
Tại Range tìm thấy, xóa các comment và gán Comment "Cat lives here"

Next
Tìm tiếp tục cho đến khi số lần tìm = lCount


Sorry again for my corrections.
Ptm0412
 
Thú thật, xem bài của Thu Nghi thấy nó thiếu thiếu cái gì đó, không mạch lạc, kể cả phần tiếng Anh. Thu Nghi có thể cho xem bản gốc tiếng Anh không?
 
Thú thật, xem bài của Thu Nghi thấy nó thiếu thiếu cái gì đó, không mạch lạc, kể cả phần tiếng Anh. Thu Nghi có thể cho xem bản gốc tiếng Anh không?
Bài tiếng Anh trong bài của Bác HYen17 up lên ở topic Toàn diện Find Method.
http://www.giaiphapexcel.com/forum/showthread.php?t=14927
Bài 2.
THú thật em dịch theo kiểu diễn giải cho em hiểu mà mọi người chưa hiểu. Không hề cắt đoạn nào. Cám ơn Bác nhiều!
 
Quả nhiên là có khác, Thu Nghi xem lại bài trên, phần bổ sung và hiệu đính sẽ có màu xanh.
Chắc là vô tình xoá mất 1 paragraph của nguyên bản. Còn phần giải thích code là phần ThuNghi thêm vào, thì OK rồi. Ngoài ra văn phong phần thêm đó đích thị ThuNghi, không dám sửa.
 
Anh ơi, theo em:
Find method as applies to the Range object -> Phương thức Find áp dụng cho đối tượng Range.

LVd

Find method as applies to Range object=> Phương thức dò tìm áp dụng cho đối tượng mảng.

Liệu có thể dịch thoát ý theo cách này nữa: Phương thức dò tìm áp dụng cho đối tượng mảng của vùng tìm kiếm.

Theo bmcn2 nghĩ thì: vì hàm Find là hàm dò tìm, tìm kiếm (các) đối tượng theo yêu cầu của đề bài nên nếu mình dịch như vậy để việc truyền tải kiến thức cho đối tượng người học dễ hình dung để tiếp thu (hiểu rõ hơn) hàm Find.
 
Find method as applies to Range object=> Phương thức dò tìm áp dụng cho đối tượng mảng.

Liệu có thể dịch thoát ý theo cách này nữa: Phương thức dò tìm áp dụng cho đối tượng mảng của vùng tìm kiếm.

Theo bmcn2 nghĩ thì: vì hàm Find là hàm dò tìm, tìm kiếm (các) đối tượng theo yêu cầu của đề bài nên nếu mình dịch như vậy để việc truyền tải kiến thức cho đối tượng người học dễ hình dung để tiếp thu (hiểu rõ hơn) hàm Find.
Không được! Range là Range còn mảng là mảng (mảng là Array)
Range là 1 đối tượng trong Excel, cứ để nguyên thế, không cần dịch gì cả (vì càng dịch càng.. không hiểu)
(Là Vùng hoặc khối cells nghe còn tạm được)
 
Không được! Range là Range còn mảng là mảng (mảng là Array)
Range là 1 đối tượng trong Excel, cứ để nguyên thế, không cần dịch gì cả (vì càng dịch càng.. không hiểu)
(Là Vùng hoặc khối cells nghe còn tạm được)

Vâng, bmcn2 thì lại không có cuốn Từ điển thuật ngữ tin học để tra cứu nghĩa của Range và Array,
Anh ơi, theo em:
Find method -> Phương thức Find<=> Find method ->Phương thức dò tìm

bmcn2 đã kém tiếng Anh, nhiều người còn thụ động hơn bmcn2 nữa, mình nói Phương thức Find, họ ngơ ngơ, rồi hỏi Phương thức Find là gì?
Trường hợp Range,
khó chuyển ngữ được thì khi làm thực hành, họ hiểu.




 
Vậy: Search method -> Phương thức Search<=> Search method : thì bạn dịch như thế nào?
 
Vâng, bmcn2 thì lại không có cuốn Từ điển thuật ngữ tin học để tra cứu nghĩa của Range và Array,
Anh ơi, theo em:
Find method -> Phương thức Find<=> Find method ->Phương thức dò tìm

bmcn2 đã kém tiếng Anh, nhiều người còn thụ động hơn bmcn2 nữa, mình nói Phương thức Find, họ ngơ ngơ, rồi hỏi Phương thức Find là gì?
Trường hợp Range,
khó chuyển ngữ được thì khi làm thực hành, họ hiểu.
Đã nói đến Find Method có nghĩa là đã học VBA, đúng không?
Với những từ khóa, tên hàm, tên phương thức, thuộc tính tôi nghĩ cứ để nguyên thế, chẳng lẽ bạn lại muốn dịch mấy từ này?
Còn nếu ai đó ngơ ngơ thì... HỌC thôi...
Để hiểu nó không gì bằng thông qua các ví dụ, tự nhiên họ sẽ hiểu đấy là 1 phương thức chuyên dùng để tìm kiếm
------------------------
Vậy: Search method -> Phương thức Search<=> Search method : thì bạn dịch như thế nào?
Có cái phương thức này sao ta? Tôi chưa từng biết...
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Có cái phương thức này sao ta? Tôi chưa từng biết...
Ý bạn dhn46 nếu dịch Method Findphương thức tìm kiếm thì khi nói bằng tiếng việt là sử dụng phương thức tìm kiếm người ta có nghĩ đến Method Find hay lại dịch thành Method Search mà trong VBA làm gì có phương thức Search chỉ có phương thức Find, thì dịch kiểu xoắn quẩy ấy mà, :D :D :D !!! hì hì!
 
Đã nói đến Find Method có nghĩa là đã học VBA, đúng không?
bmcn2 xin phép trả lời câu hỏi đầu tiên của thầy ndu96081631:
- Học thì chưa, mới chỉ xem qua thôi. Nếu thầy hỏi thêm, VBA nghĩa là gì? bmcn2 đưa ra khái niệm, hoặc định nghĩa về đối tượng VBA là (VBA= về bên anh, vì: V=về; B=bên; A= anh)
Với những từ khóa, tên hàm, tên phương thức, thuộc tính tôi nghĩ cứ để nguyên thế, chẳng lẽ bạn lại muốn dịch mấy từ này?
Còn nếu ai đó ngơ ngơ thì... HỌC thôi...
Để hiểu nó không gì bằng thông qua các ví dụ, tự nhiên họ sẽ hiểu đấy là 1 phương thức chuyên dùng để tìm kiếm
- Ý mà bmcn2 là: Find Method thì mình dịch thẳng ra là Phương thức dò tìm. Trường hợp Range, khó chuyển ngữ được thì khi làm thực hành, họ hiểu.
code HTML, hay là ngôn ngữ HTML bmcn2 có thể học, nhưng chưa có thời gian và điều kiện để học.


 
Web KT
Back
Top Bottom