- Kế hoạch đầu tư
- Nhập khẩu một dây chuyền sản xuất từ Cộng hòa Liên bang Đức với giá 440 tỷ đồng, chi phí vận chuyển người bán chịu, thuế nhập khẩu người mua chịu là 10%, Công ty phải thanh toán trước 30% trị giá mua thiết bị (bao gồm cả thuế), phần còn lại vay của ngân hàng ACB bằng tiền đồng Việt Nam để trả.
- Thiết bị được tính khấu hao trong 5 năm, giá trị thanh lý ước tính là 15 tỷ đồng, Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều.
- Chi phí lắp đặt và chạy thử là 20 tỷ đồng
- Công suất của dây chuyền là 13.000 tấn/năm
- Nhà xưởng phục vụ sản xuất có tổng giá trị là 100 tỷ đồng, khấu khao đều trong 10 năm
- Kế hoạch nguồn vốn
- Công ty tự chi trả 30% giá trị thiết bị dây chuyền bằng vốn tự có
- 70% còn lại là hoản vay ngân hàng ACB sẽ được trả trong 3 năm, mỗi năm trả 1/3 vốn vay, trả vào cuối năm. Lãi suất cho vay là 12%/năm.
- Ngoài vốn CSH tham gia đầu tư nhà xưởng thiết bị, công ty còn đưa vào 5 tỷ đồng vốn CSH tham gia vốn lưu động.
- Kế hoạch kinh doanh
Biến phí trên 1 tấn sản phẩm: | (VNĐ) |
- Nguyên vật liệu chính (Gồm VAT) | 1.100.000 |
- Nguyên vật liệu phụ (Gồm VAT) | 400.000 |
- Nhiên liệu (Gồm VAT) | 150,000 |
- Nhân công | 50,000 |
- Chi phí kinh doanh | 100.000 |
Chi phí gián tiếp 1 năm | 5.000.000.000 |
Nhu cầu vốn lưu động 1 năm/ tổng biến phí | 18% |
Lãi suất vay vốn lưu động | 13% |
Thuế VAT | 10% |
Doanh thu dự kiến Giá bán bình quân 1 tấn | 2.100.000 |
Tỷ lệ thu hồi phế phẩm | 4% |
Giá bán 1 tấn phế phẩm | 90.000 |
Công suất năm đầu | 55% |
Công suất năm thứ 2 | 75% |
Công suất từ năm thứ 3 | 85% |
- Các thông tin khác
Thuế thu nhập doanh nghiêp 25% |
Kế hoạch trả nợ, công ty sẽ sử dụng nguồn từ 70% lợi nhuận dự án và khấu hao thiết bị. Nếu không đủ công ty sẽ phải dùng vốn CSH để trả nợ. |
Theo phòng nghiên cứu thị trường, đơn giá sản phẩm than đá có thể biến động từ -20% đến 10% |
Khả năng vay vốn của công ty dao động từ 40% đến 80% tùy thuộc vào ngân hàng đánh giá. Lãi suất trái phiếu chính phủ hiện tại 9%/năm |
em cần lập bảng dòng tiền dự án, NPV và IRR