BINOM.DIST.RANGE (Excel 2013)
Trả về xác suất của những lần thử thành công (trong khoảng) của phân phối nhị phân.
Cú pháp: =BINOM.DIST.RANGE(trials,probability_s,number_s,[number_s2])
Trials: Bắt buộc. Số phép thử độc lập. Phải lớn hơn hoặc bằng 0.
Probability_s: Bắt buộc. Xác suất thành công trong mỗi phép thử. Phải lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 1.
Number_s: Bắt buộc. Số lần thành công trong các phép thử. Phải lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn hoặc bằng Phép thử.
Number_s2: Tùy chọn. Nếu sử dụng đối số này thì kết quả hàm sẽ trả về xác suất mà số phép thử thành công sẽ rơi vào giữa Number_s và number_s2. Number_s2 phải lớn hơn hoặc bằng Number_s và nhỏ hơn hoặc bằng Trials.
Lưu ý:
Ví dụ:
Trả về xác suất của những lần thử thành công (trong khoảng) của phân phối nhị phân.
Cú pháp: =BINOM.DIST.RANGE(trials,probability_s,number_s,[number_s2])
Trials: Bắt buộc. Số phép thử độc lập. Phải lớn hơn hoặc bằng 0.
Probability_s: Bắt buộc. Xác suất thành công trong mỗi phép thử. Phải lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 1.
Number_s: Bắt buộc. Số lần thành công trong các phép thử. Phải lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn hoặc bằng Phép thử.
Number_s2: Tùy chọn. Nếu sử dụng đối số này thì kết quả hàm sẽ trả về xác suất mà số phép thử thành công sẽ rơi vào giữa Number_s và number_s2. Number_s2 phải lớn hơn hoặc bằng Number_s và nhỏ hơn hoặc bằng Trials.
Lưu ý:
- Nếu bất kỳ đối số nào nằm ngoài giới hạn, BINOM.DIST.RANGE sẽ trả về giá trị lỗi #NUM! .
- Nếu bất kỳ đối số nào không là giá trị số, BINOM.DIST.RANGE sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE!.
- Phương trình sau được sử dụng:
Trong phương trình trên, N là Trials, p là Probability_s, s là Number_s, s2 là Number_s2 và k là biến lặp.
- Các đối số dạng số bị cắt cụt thành số nguyên.
Ví dụ:
File đính kèm
Lần chỉnh sửa cuối: