- Tham gia
- 16/3/07
- Bài viết
- 2,104
- Được thích
- 19,171
- Giới tính
- Nam
AVERAGEIF
Trả về trung bình số học của tất cả các ô chọn mà thõa điều kiện qui định
Cú pháp
AVERAGEIF(range,criteria,average_range)
Range là địa chỉ của một hoặc nhiều ô cần tính trung bình, bao gồm các con số, các tên vùng, các mãng hoặc các tham chiếu đến các giá trị
Criteria là điều kiện dưới dạng con số, biểu thức, địa chỉ ô hoặc chuỗi để qui định tính trung bình những ô nào được tính trung bình. Ví dụ 32, "32", ">32", "apples" hoặc B4
Average_range là tập các ô thật sự được tính trung bình. Nếu bỏ trống thì Excel dùng Range để tính.
Ghi chú
Ví dụ:
TP.
Trả về trung bình số học của tất cả các ô chọn mà thõa điều kiện qui định
Cú pháp
AVERAGEIF(range,criteria,average_range)
Range là địa chỉ của một hoặc nhiều ô cần tính trung bình, bao gồm các con số, các tên vùng, các mãng hoặc các tham chiếu đến các giá trị
Criteria là điều kiện dưới dạng con số, biểu thức, địa chỉ ô hoặc chuỗi để qui định tính trung bình những ô nào được tính trung bình. Ví dụ 32, "32", ">32", "apples" hoặc B4
Average_range là tập các ô thật sự được tính trung bình. Nếu bỏ trống thì Excel dùng Range để tính.
Ghi chú
- Các ô trong Range nếu chứa giá trị luận lý TRUE hoặc False thì bị bỏ qua
- Nếu một ô trong Average_range là trống, hàm sẽ bỏ qua ô này
- Nếu một ô là trống hoặc chứa chuỗi, hàm sẽ báo lỗi là #DIV0!
- Nếu một ô trong điều kiện là trống, hàm xem như nó chứa giá trị 0
- Nếu không có ô nào trong Range thõa điều kiện, hàm cũng sẽ báo lỗi là #DIV0!
- Ta có thể sử dụng các ký tự thay thế như ?, * trong điều kiện. Dấu ? thay cho một ký tự nào đó và dấu * thay cho một chuỗi nào đó.
- Khi điều kiện lại là dấu ? hay * thì bạn đặt thêm dấu ~ phía trước nó.
- Average_range không bắt buộc có cùng kích thước với Range. Các ô thật sự được tính trung bình xem ví dụ sau:

Ví dụ:

TP.