Excel’s Information Functions - Các hàm tra cứu thông tin

Liên hệ QC

BNTT

Bùi Nguyễn Triệu Tường
Thành viên danh dự
Tham gia
3/7/07
Bài viết
4,946
Được thích
23,206
Nghề nghiệp
Dạy đàn piano

Danh mục các hàm dùng để tra cứu thông tin
  1. CELL

  2. ERROR.TYPE

  3. INFO

  4. ISBLANK

  5. ISERR

  6. ISERROR

  7. ISEVEN

  8. ISLOGICAL

  9. ISNA

  10. ISNONTEXT

  11. ISNUMBER

  12. ISODD

  13. ISREF

  14. ISTEXT

  15. N

  16. NA

  17. TYPE
INFORMATION.jpg

 
Lần chỉnh sửa cuối:
Hàm CELL()


Hàm CELL

CELL() là một trong những hàm được dùng nhiều nhất khi muốn tra cứu thông tin của một cell (ô)

Cú pháp:
CELL(info_type, [reference])
info_type: Thông tin muốn tra cứu

reference: Ô muốn tra cứu thông tin, mặc định là cell đang chứa hàm CELL()
_________Khi reference là một dãy nhiều ô, hàm CELL() cho kết quả là thông tin của ô đầu tiên phía trên bên trái của dãy ô này.

Bảng tra cứu các thông số tra cứu info_type:

CELL1.jpg


Khi info_type format, CELL() sẽ cho ra kết quả là các ký hiệu tương ứng với từng kiểu định dạng theo bảng sau:
CELL2.jpg

Khi info_typeprefix, CELL() sẽ cho ra kết quả là các ký hiệu tương ứng với từng kiểu định dạng theo bảng sau:
CELL3.jpg

Khi info_typetype, CELL() sẽ cho ra kết quả là các ký hiệu tương ứng với từng kiểu định dạng theo bảng sau:
CELL4.jpg



Một số ví dụ về cách dùng hàm CELL
()

CELL5.jpg

 
.
Hàm ERROR.TYPE
Dùng để kiểm tra lỗi (nếu có) khi tạo công thức

Cú pháp: ERROR.TYPE(error_val)
error_val: giá trị muốn kiểm tra (thường là tham chiếu đến một công thức nào đó)


Bảng liệt kê các lỗi và giá trị trả về của hàm ERROR.TYPE()
ERRORTYPE.jpg

Ví dụ:
Công thức tại cột E trong hình sau sẽ kiểm tra lỗi ở công thức trong cột D, và nếu có lỗi, thì báo cho ta biết tại sao bị lỗi
=IF(ERROR.TYPE(D8) <= 7, ”***CÓ LỖI Ở: “ & CELL(“address”,D8) & “ - Lý do: “ & CHOOSE(ERROR.TYPE(D8),”Dữ liệu rỗng”, ”Chia cho 0”, ”Giá trị sai hoặc định dạng không đúng”, ”Sai vùng tham chiếu”, ”Sai tên”, ”Lỗi định dạng số”, ”Lỗi dữ liệu”))​
ERRORTYPE1.jpg
 
Lần chỉnh sửa cuối:
.
Hàm INFO
Dùng để tra cứu một số thông tin của môi trường hoạt động lúc đang làm việc với MS Excel

Cú pháp
:
INFO(text_type)
text_type: thông tin cần tra cứu​

Bảng liệt kê loại thông tin cần tra cứu và giá trị trả về của hàm ERROR.TYPE
()
INFO2.jpg

Ví dụ minh họa:
INFO1-1.jpg
 
Nhóm Hàm IS

.
Nhóm Hàm IS
Nhóm hàm này gồm những hàm dùng để kiểm tra dữ liệu trong Excel.
Tất cả đều trả về giá trị TRUE nếu kiểm tra thấy đúng và FALSE nếu kiểm tra thấy sai.

Cú pháp
:
=ISBLANK(value)

=ISERR(value)

=ISERROR(value)

=ISEVEN(number)

=ISLOGICAL(value)

=ISNA(value)

=ISNONTEXT(value)

=ISNUMBER(value)

=ISODD(number)

=ISREF(value)

=ISTEXT(value)


Bảng tóm tắt cách dùng của nhóm hàm IS:
ISFUNCTIONS.jpg

 
Lần chỉnh sửa cuối:
Nhóm hàm IS (tt)

Một số ví dụ về nhóm hàm IS:


Đếm số ô rỗng trong bảng tính
Dùng công thức mảng: {=SUM(IF(ISBLANK(range), 1, 0))} với range là vùng dữ liệu cần kiểm tra.

Ví dụ, trong bảng tính sau, người ta đã đếm số ô rỗng trong cột G (xem công thức ở G1):

ISFUNCTIONS1.jpg


Đếm số ô chứa những giá trị không phải là kiểu số
Dùng công thức mảng: {=SUM(IF(ISNUMBER(range), 0, 1))} với range là vùng dữ liệu cần kiểm tra.

Đếm số ô bị lỗi

Dùng công thức mảng: {=SUM(IF(ISERROR(range), 1, 0))} với range là vùng dữ liệu cần kiểm tra.

Bỏ qua những ô bị lỗi khi chạy công thức
Ví dụ: Cột Gross Margin (cột D) của bảng tính dưới đây có chứa một số ô gặp lỗi chia cho 0 (#DIV/0!), do bên cột C có những ô trống.
Để tính trung bình cộng của cột D, kể những ô có lỗi
#DIV/0!, phải dùng công thức mảng như sau:
{=AVERAGE(IF(ISERROR(D3:D12), "", D3:D12))}
(nghĩa là nếu gặp những ô có lỗi thì coi như nó bằng rỗng)

ISFUNCTIONS2.jpg


 
Một Số Hàm Khác Về Tra Cứu Thông Tin

.
Hàm N

N() chuyển đổi một giá trị thành một số.
Hàm này ít được dùng, và cũng không cần thiết trong công thức,
bởi vì thường thì Excel sẽ tự động chuyển đổi kiểu dữ liệu cho phù hợp với yêu cầu của công thức.
Hàm này được cung cấp trong Excel để tương thích với các ứng dụng khác.

Cú pháp: N(value)

Bảng mô tả các dạng value và ví dụ về hàm N()
Nếu value không phù hợp, hàm N(() sẽ trả về lỗi #VALUE!

Nfunction.jpg


Hàm NA

Dùng để Tạo lỗi #N/A! để đánh dấu các ô rỗng nhằm tránh những vấn đề không định trước khi dùng một số hàm của Excel.
Khi hàm tham chiếu tới các ô được đánh dấu, sẽ trả về lỗi #N/A!
Hàm này cũng ít dùng, được cung cấp để tương thích với các ứng dụng khác.


Cú pháp: NA()

Khi dùng, phải nhập chính xác =NA(), nếu không sẽ gặp lỗi #NAME!


Hàm TYPE

Hàm này dùng để biết loại của giá trị cần tra cứu.

Cú pháp: TYPE(value)

Bảng mô tả các dạng value và ví dụ về hàm TYPE()
TYPEfunction.jpg




-------- HẾT PHẦN EXCEL'S INFORMATION FUNCTIONS --------
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Web KT
Back
Top Bottom