Bài viết: 25 cách để sử dụng Name Box trong Excel (P2)

Liên hệ QC

kyo

Nguyễn Khắc Duy
Thành viên danh dự
Tham gia
4/6/06
Bài viết
901
Được thích
2,716
13. Gán tên cho từng tế bào trong bảng tính của bạn. Giả sử, ta đặt tên Lai cho ô B1 bằng cách nhấp vào ô B1, gõ từ Lai trong Name Box, và Enter. Nhớ rằng tên trong 1 bảng tính phải bắt đầu bằng 1 chữ cái, gạch dưới, hoặc dấu gạch chéo. Phần còn lại của tên có thể bao gồm các chữ cái, số và gạch dưới.

Bây giờ, bạn có thể sử dụng tên Lai trong 1 công thức thay vì địa chỉ Sheet1!$B$1 khó sử dụng. Để chỉnh sửa hoặc xóa tên dãy, chọn Name Manager trong thẻ Formulas.

YgihBMODjZwNDjxiWC-9Z91CJTvo7CqMTC10Pln479ZS5-vC0590VsJ02yzDwVnbON6-D69vps9_wbxk81ie_j73iLNj-3Bm-vegSk2hsHtZgop4yJgP8-xGEkLdgCVllPRV62Zybqk4jRUZnAtcZX3gcLwORAeMwhlho8fLP-1UJySo6cn0Vfg4NKI17glDd_siYmGb5Ubg5YonXKoWGIFNfdrOeNqVtXc1okymAm2tEO8YrAGnhAaUQNcxdjw0GWEaNEgA-5_0z86sGXajsHDk1hGbTyT7d__QQ4teTMnOQn2Wq1ZjgTcRxrPgAr-MzhMJm7rOdW12Q3A3NySXoOhvwbtZmqGowNg09nTbcWCbGtNJ9T-Sdl1sZL5xtWlaNwtmBQ9ZlwZQkynuibpsqdpqaImD-iHoKFrHCusM0pm7hBxSiYBRLrlKwErKylgmMDFwFUm7MrS9Gf1YovI_0BShACIybSZBoxJHkxci6xa8YaA5hqE3ADY4YowKsl1ADNqs27ZNBXtao0MYALaG1z1ZRSQcFxYMEBUP6KXKGKWeSo-sGruAZQFL8bn3MUc083t1dBIBSVm8QZ0QhrQ3A4Li04Bo3_sepOi73M5WOnXQd69D2mGn=w671-h398-no


14. Gán tên cho 1 khối các ô. Bạn có thể chọn 1 khối các ô tiếp giáp, hoặc thậm chí không tiếp giáp (như trong mục 3 và 5 của phần 1, chi tiết bạn xem lại tại đây), và sau đó đặt tên cho các ô đó như trong mục 13.

15. Điều hướng đến tên vùng hiện có. Nếu bạn đã tạo ra 1 hoặc nhiều tên vùng, bạn có thể gõ 1 tên đã có vào Name Box và nhấn Enter để đi đến vùng đó. Không giống như mục 9, chúng ta phải nhập 1 địa chỉ ô cụ thể, bạn chỉ cần gõ 1 tên vùng hiện tại và bạn có thể điều hướng đến bất cứ nơi nào trong bảng tính. Nếu tên vùng bạn có chứa nhiều ô, một khi bạn điều hướng đến, bạn có thể thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào.

Ví dụ, bạn có thể nhấn Delete để xóa dữ liệu đầu vào, hoặc chọn File >> Print >> Print Selection. Tên vùng không bắt buộc dùng để in theo lựa chọn của bạn - tên vùng chỉ đơn giản là để lựa chọn các ô cách dễ dàng.

Denk6IHIKzwSGGzPHi8jMraqMThtI0Rb-kq1eGmEnfBPAFIpK21097FPWpqCGFJVZzi8gPLQeLEmR8gpNsfyczaTaJFTCoRA6Z2xwupxIcZBqoWix4b_ZQazGL35JzRl42GslTePd7adPxu9xtv-IB7qDx3_t3cZpGn9O7bY-jdr0VbS9ReT7ZnCs9arFIs0iyxemyLe68oYo4E7C9nzgcDTifgo0sqeodou2SxKiH5RW3JWqwj4jHXaIfXfASUPpIEonUiwYFxK0oNqyAW-9vSZquUYDf9nKdOslZ36HgcAR9jFwgBccxEJ-0ShtMzrBMP0oKpB95be3doQunEGA9y69Dt8-7WeRwBU4dLXFpj3N-AMfd9FJc-0WkVrQCH0aeBBQyBvMwhEjYxpZE1VxS6x_MXPl7ZNDd5Vep9dRkpNkLidtwXINF4hIGhsB9FqiIMmOrtQbsT7txhwzbnnfFQTjeefrx8u01_k59BczdGVN3GOh4K2-kzoKDMoURtLByBZwgygET_UNF3qKvv-abTAS7P8pJkWvAbq6DGTFUpVkaaTYqD7TWqJgTJ6bPaAuskuOSeqqUUdh-biYrk3lTJyjWectAXYajHEt8w-YqGgfVZWColk=w223-h317-no


16. Sử dụng 1 danh sách để điều hướng đến bất kỳ vùng có tên nào trong bảng tính của bạn. Nếu bạn quên tên mà bạn đã đặt cho 1 vùng nào đó, hãy nhấp vào mũi tên thả xuống, bên cạnh Name Box, như trong hình dưới đây. Khi bạn chọn 1 tên từ danh sách, con trỏ chuột sẽ di chuyển đến vị trí đó trong bảng tính

2PJ3nVR0yElO0fVKlhyvKt6fT5Kt1dBUHUT9AD0-oLAbSAGIPDymcJnTDAP5ZmuwHb5WPDl1IJhzwoSGm6xK5hDQBMOQMpRTRRDKRgVwpx6KZ0E1Y2WV0dcbCJleeU4-sn6xpaHyw-AC2qDZoeukQsWGOfHJylGZMy9fAfiuKzo2NR1eOM6uAUxXO1AKBdIcy7baJW-9JYBPiID9cYH9Psjn0Y9Mmi6JIRADQ2H7EPMimRLuryQqxLt40oDvPv0F_vnOsDMtQVEDa8nE7A5UAV1yZsehBThJUB0U7L0Ib9ZwHZH8Guywnri6BnkDUUULw1mIo2LIJhm8Mei_Y69291n0ArXudBzDISxjtbmBD8E_Sfcyx7ltxSw6fa2nzlVZ3z9J2KrFhn1Q87fLhIB9R2jxCYBc8Z0szMB8lLZ9BwkSReGJW3kYd8dj2boLc7wqcR9Bn28Z_q-UrsXJrBsWqHixxC1gB3_Tg4VyrkrBvU9DhLcjG0LnTZG60AJ1K0pkEEX-pkGMYA5UGlpU4jlWZ_4z5Itmv3uNecmEn9aKZA3I4vynkqSWd-OggtoB3CpcR7jlVZJJQdiLpbH8dvdtcujqznSoVlNco1W0BhImAtuo4fY8tTUM=w541-h278-no


17. Điều hướng đến biểu đồ và các đối tượng khác trong 1 bảng tính. Khi bạn tạo 1 biểu đồ trong Excel, hoặc sử dụng các nút tùy chọn,… để điều khiển, hoặc mỗi đối tượng được đặt cho 1 tên. Khi bạn nhấn chuột vào một biểu đồ, như trong hình, tên của biểu đồ xuất hiện trong Name Box. Bạn có thể trở về biểu đồ từ bất cứ nơi nào trong một bảng tính bằng cách gõ tên của đối tượng trong Name Box và sau đó nhấn Enter.

8ZXhkVML7R3wZSIVOwtjJqtxlqciSFr8kseW89gblIfYMLSeToamYXJcgMKCTw7MNn6BxdETa0Ay-dZ_m1LwpNUeroJDADkLyuyU_uRHoojRl7ZGcifxq0rVrcUrM3elAwyi8Uu8BbV6wZMeIcipi7BGLf4pJcLbEQobN4dCw3WjUPxX5ZFcZK5mYKcvvhL8RhC4N5T2vWCosVD8JOIzO1Tgp_R0Fpywe5IrFpJBmjtSXxjecDscorDNGgtjHSjasP2gRR3osDl8dXG8nzLDxTzW_wjTfTo_JJUSeM8-L0hQEkQ25YnrogczoVxKtsk2eIbU671aYrIiq7wOgYyYkNt0I5ECF0YJOlecYzlrTzc6NFK17dV63Ck2QnXPeF-PcSkgyDrhtDLuMqNTL3z_NhxM8QRFAsW69LGLHsPtyDPOYx47cVu7METBkpPPW02zPGpKHXFJftuZyOxIsZqwx6bZhksS_pgcGO-WQod7I_1LqTa_X-dF7TBXdECykhj0Gys_3_QT5e_t5D9u2y3JMMNZx6e0uq-O48yqjNWqzmJlIzFYFyIHQDFn9meSlSLLflVE1s7Uwu0vzmjIOsMzOZ-Y3AWbyJ_EkQuSAaOtzbcbodzKb_YF=w798-h499-no


18. Thay đổi tên được đặt cho biểu đồ và các đối tượng khác. Như đã thấy trong hình trên, khi bạn nhấp chuột vào 1 biểu đồ, tên của biểu đồ xuất hiện trong Name Box. Sau đó bạn có thể nhấp vào Name Box, gõ tên mới, và nhấn Enter để có thể thay đổi tên biểu đồ từ Chart1 thành TraiCay, do đó bạn có thể điều hướng đến nó dễ dàng hơn. Mặc dù bạn không thể sử dụng dấu cách (spaces) khi đặt tên ô, nhưng bạn có thể sử dụng dấu cách (spaces) khi đặt tên cho các đối tượng, ví dụ như biểu đồ.

19. Xác định số hàng và số cột khi lựa chọn 1 khối các ô. Nhìn hình có thể thấy, khi bạn chọn 2 hoặc nhiều ô trong 1 bảng tính, Name Box cho thấy số lượng các hàng và cột mà bạn đã chọn. Thống kê này chỉ xuất hiện khi bạn giữ phím Shift hoặc nút chuột trái.

kxtP-kYO2XLDOI9B5kp7RKJ8XGMcl_05PTwjE-A9O5-kFo7XDIOgD5MJBCYfpFhHn-hcAulroSFA6jq_fkEbL6D_as1qNK6E5KaFvPfYtBx4yiFB5g-jHh8g9EsaLpMNUSS78hdBKP5N5s9G5AFDRLHrQfLckkJYUrPtroh6ig68akktga3uIfEZ39rw0I67rqK-tnLOH9Ern24kTlyJq3FPufMpBkMBiyK0L5UX2X1oLPfCSwG-LYMhti8NG6W7naDJcdIHsukgLuID3_Z-1S3pHszF3iFhbcGmXn5KUMPSpyZv4OTmC530Um14FOqvM8k-IdkHWge2QPuhJToGxS8aQampK8TjBO-xu9BDcTgJEwAeYUyYvIH_RHagb63sF0QBAaNLs49KQvb2pESre_g2Elp33PxdTDRKgZyyHvQWx0K2pfjy7hEX5q2PdK3_-rkNX5VraL91JxvukYt8Ff1h67YCxW7pf3T2Am-XrhuDzGV1a4BVMUor_NiDGW6Ax_e1d3luWHTnkuW3sxhIBk1tVXESYPg8eDVmX27q7tr3Hn5WjPfMM3MQqpTyMaZEa0xWfsyltm8R506wp5jDdn7lmbypqhKZkhjMngrnCX76su7uSyDb=w349-h397-no


20. Xem 1 macro trong bảng tính của bạn. Khi bạn gõ tên của 1 macro trong Name Box, bạn sẽ được chuyển vào Visual Basic Editor để có thể xem mã nguồn (source code).

21. Chọn cột hiện tại. Gõ chữ C và nhấn Enter để chọn cột hiện tại. Việc này sẽ dễ dàng hơn khi khấn Alt-Spacebar, nhưng thủ thuật này xác nhận rằng bạn không thể đặt chữ C như là 1 tên vùng. Nếu bạn cố gắng sử dụng lệnh Define Name thay vì đặt chữ C như là 1 tên vùng, bạn sẽ nhận được 1 lời nhắc nhở về Tên không hợp lệ.

22. Chọn hàng hiện tại. Gõ chữ R và nhấn Enter để chọn hàng hiện tại. Và tương tự như trên, điều này có nghĩa là bạn không thể gán chữ R như 1 tên vùng.

23. Thay đổi kích thước Name Box. Bạn có thể làm cho khung Name Box lớn hơn nếu bạn có tên dài, hoặc bạn có thể giấu nó đi hoàn toàn để nhường chỗ cho việc xem công thức siêu dài. Rất đơn giản, chỉ cần dùng chuột rê đến vùng tiếp giáp Name Box và thanh Formula, sau đó giữ chuột và kéo về bên phải nếu muốn mở rộng hoặc kéo về bên trái nếu muốn giấu đi.

kozLcMWFuKLuY5WPeJZ2KolMqPvJQtEQfJDFCE4LTNgQdSTEzFwZSI571ZVfWm_Dvu55GZxjm49gIgK4dj6oJwQz0ZG4nANayyhZHWgYRrKtrO78WVOV8-Z4JMq485AEYKny09jUbDxJNRmAvhPLUyvRPK_-R3EjtmGjmBJNlJ6QElsx874Gj03HcdcnaVse9jZM1Leh5hG-0Ri1ds8bdw7pQT8cpq259zOI0GKlWZEhuPkKqhdQleXvxyP1zVfzVy9wWSBHpMy7167K4aFYNdM6iwW8wuhDrXeh1hBbRx6wNH7hnNic65_NRifjK_DyRsFLD3NEbmhelpNnPx82O2ry6WmyI2JNnFXprU5mC2BhGXpN6roqXLtKfQeqGzxSnwJgOTZrF8NzgsuR2CEVVBy6Nsh4PGp_vmNPub6B4yAdRcCw-8JPSEFzTZru2wgfc0XFFQ_BIkJeYpYFalcLgsPayiyPbK2YAnoXIn6Hau_arXqouGjH4pzSD3hf84Bg6WPurIScqTfjOZ2l6aWjNLaNMmeowQA4sW4yi1rqvNb56Byb7Yvz0aRekglJUS18CjF_1722WQB1BGw3aS0mKulAtIlYWVNwABjax3G98lvCDAc3Xdzw=w338-h257-no


24. Xác định giao điểm của 2 vùng. Ví dụ, khi bạn gõ A1:C10 B5:D12 và sau đó nhấn Enter, Excel sẽ chọn các ô từ B5:C10 để xác định sự trùng lặp (hoặc giao điểm) giữa 2 vùng. Hãy chắc rằng chỉ có 1 khoảng trắng duy nhất giữa các tọa độ vùng khi sử dụng kỹ thuật này.

FER62rCn6qaNh_WeApcO8uUWjPyL1fY-Tj-APZhIgH9SwKQS4cmjYVSKHXfJHx2VRSDQ1tJVp-97LuaDWkdhZVl_bYVGP1VzsF0p2bl_8akPFURAl44FrrmO8GY-mo2kk5xa4amtCb6AhAR5P8vlIR1kki281keuNsy6z9JsVjVQwEoio8j_C1YLTdTvKK8zqByZF1OXcfMsOUuEbEzInG0z7qdeBVeXtmbZ-LIRlHXyUHyAk1k_CYOBLaF0QwAl3FPMyEu00Pc9cnjot2u3Y378hq6V3g53-B6xDA62ceWJJ-wBtlvS6I3F58OY3yjo87VaLy0vIRICjGZvQRa20cTWYIYs8TvdOJoaajp3LfBP8XctW74sYtDA39XIOxiDiJCoqgiU_353bKPTkLUuyeG98mmifWz4lcPueuWdVPcoHB2vEVu7Da_ecT2QYpu4nyLipsWX_oYZK5ySLwvYo9Qxi7ouEhUnBx5jzm_eSLmWCFU17FyGZ8Pqpwx7R1q0DUynvmjp4336CtMK7ri60YA7o5FUo6tZz-jtZ1UL-5TR78LG_gKXt1FT9tKR8QzuKaTwNUSnoBB59qrdGWWS-NEk7Q7Qn0NUSfBbJQBWlzdWDDErT-Se=w670-h437-no


25. Kích hoạt thanh Ribbon của Excel. Bạn đã bao giờ thử gõ 1 dấu gạch chéo (/) vào Name Box chưa? Bạn sẽ kích hoạt các phím tắt trong thanh ribbon của Excel ngay khi vừa gõ xong đấy. Bạn có muốn thử không?
Bây giờ đến lượt bạn. Bạn có nghĩ là GPE đã bỏ lỡ bất kỳ thủ thuật nào có thể thực hiện được bằng Name Box khôngl? Nếu vậy, hãy chia sẻ ý kiến ở bên dưới này nhé.
Chúc bạn vui với bài viết này

Nguyễn Bảo Khanh.

Một số bài viết có liên quan:
1/ 25 cách để sử dụng Name Box trong Excel (P1)
2/ Offset truyền kỳ (kỳ 1)
3/ SUMPRODUCT và Công thức mảng - Phép tính có nhiều điều kiện
4/ Sử dụng Excel để ra quyết định hằng ngày
5/ Excel nâng cao: Sử dụng sự lặp lại và các tham chiếu tuần hoàn
6/ 10 lý do để học công thức Excel
7/ Làm việc với công thức mảng trong Excel
8/ VLOOKUP với Cột động
9/ Sử dụng hàm Subtotal
10/ Cách viết hàm hiệu quả
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Upvote 0
Web KT

Bài viết mới nhất

Back
Top Bottom