Bài viết: 25 cách để sử dụng Name Box trong Excel (P1)

Liên hệ QC

kyo

Nguyễn Khắc Duy
Thành viên danh dự
Tham gia
4/6/06
Bài viết
901
Được thích
2,716
25 CÁCH ĐỂ SỬ DỤNG NAME BOX TRONG EXCEL (P1)


Bạn không thể nào trở thành người dùng Excel chuyên nghiệp nếu không biết đến Name Box trong Excel. Ô này nằm ở phía trên, góc bên trái thanh công thức Formula. Hầu hết người dùng biết đến Name Box vì nó có thể xác định địa chỉ của ô đang được chọn. Một số người dùng lại dựa vào Name Box như một công cụ trợ giúp điều hướng. Tuy nhiên, 1 ô chữ nhật bé nhỏ như vậy có thể đối đầu với 1 loạt các chức năng trong Excel, bạn tin không?

1. Xác định địa chỉ của ô đang được chọn. Trong hình dưới đây, Name Box thể hiện A1 vì ô A1 được chọn. Điều này tương tự với viền đen bao xung quanh ô A1.

xlUIpyW9IsV3F6n1iirs0LA6OmDazPLGT-Z5DhZp6ItVcmASx13xq0GIOe0ekTT9hA-bHlftUfYodju5E81CU54QaBxlUT3W_Xx5ok343WZVlf-eRZ9J-nppFpI_2J7Lp8D_ioHtspnVDCvw-ASehwxuDBXdId4esS1jKe7LUnLBjROb8uBhDD0gs-2QHCj00FbJbqffdkod-9AO5ePrU7DgEjcegOacvI_GGm4cWzNw9EYeNx4sUqen1_JZxl0brCwXGVc518-Nuh-Jw-d-D0O9g29dYNSmNqmsHrgqc3PEutrgQXLUyrY0VrrTeVXTOAZMRHca9JDmE36_C8paphUVQ9K0Qe3Ft3F3MFxrfvVGx5LokMDlVNgSS8QNw9jPzkoLkSVTKMPlmGmIRfDfs5UtqisuMIt_yYCVg5cxslW8D-N5pellLNGGuztWSEPR5GAuISxecKNCeRS_naT7MSDLwW0KZ-z803NWdxevBXbFhAQgpUIhfibp63zA2CMmZifk4hIhphaA7-KLN5hmVzv_14IrXq4aMC-T7JjP6UvcwrVmjjRQxrMAvMqXW9CRlc58QhF7LQavF9Aiukv1pBlAT4V6gVVbgMOrDiUGn_mF2_8F2mDc=w925-h389-no


2. Xác định các ô đầu tiên trong 1 khối liền kề các ô được chọn. Bạn có thể thấy trong hình, 1 khối lớn các ô liền kề nhau được chọn, và Name Box hiển thị E3. Đó là vì Name Box xác định ô E3 là ô đầu tiên ở góc trên bên tay trái của vùng chọn

jgr7-oQO4Wuszorb9TgDLlj4OaBHl6-Dn7At0aiJ34-42Oq8OOd_x0b9Ta1jB2xRbaM3EC4bP-NDvxG7WiLzDhr6ROgWg4OYXnG9oCV4RH9oLyuUYo89GVVPQhbVHx1L4RBu9_jJp8jKzrQVuAWoj0vYnGa7QU_mblw88tDhIdrEicNFAhhbp7uOolaeU4DVX5QmOd9LGmtVCBW5FX3L2GefNIOoh7RvwLd3ZtUMI3V7NPebBYdnhQSv2dylaO-ron2Ag6RfIa_PNqe40NNaWge3SH13HM37gsATypmHvOsXGik5qIKpksb9J8sojB3S2-HM3JQxzbbdG-Mjw8lT2_etIUhoUcGawh6VauaPcdo7kg6Nn9hjdg6PLp2LBEftq-HkknpXvRsfYpj8QD_dO7EqjqRvRlrYSbBshss5uDdinnD_AXV2AahyG_3yZGT75GRYlx2RyAHChFo_b_k7pFPGyKqo_ehOUmvZVAr9QS3j8_qGWMDza_JQ7WTQj5LbOQIe1gUGe6XBMQNPY2nC6-Yx3E8wK0rCvVKBdsXTAxQ6_ABEweQ66CFx7McRv6c9STuAMclosyPUqmwXVDodOEuBQCvk5zoe7ijrSPywAGtF3yvH2-FU=w924-h387-no


3. Hiển thị ô cuối cùng trong một loạt các ô trong bảng tính không tiếp giáp nhau được lựa chọn. Trong hình, các ô A1, B6, C11 và A4 được lựa chọn nhờ bấm phím Ctrl khi click chuột vào các ô. Name Box cho thấy A4 vì đó là ô cuối cùng được nhấp chuột vào

1NaJe6LPw9YPO16mpGXzBXxh5gHBbaxjyUzg2XtldRwBEFLguxiRlFDvV2LVczJyHAg7hl2qeCkWsuSQdi-O_yhhXllhNIUPsPhr1-HM9XC2ZBjVVTuFaeeKN24i-qAULkX1BI6HcKSqMf44Y7FPSi_rHJWfrNYEKpn9f_l5dyloDr32MGorTN0rWI_KoVEYt_0Cu5sMlQgOSy47jkhu2WrUYi6Zw2GmPyT7JlFVTaGNNMPESwDzcTHWqs2UFZjtfzhJMEfPeQ4e16mIn0VqlSrd4Mx7VxXl5FPMZyuD2hp_f8cMKryThK5PdmfxOsBEFmHsuOhAwHuJkfynP2dK9py31227PQbcdGYbVgcZ7doe6A0aWZCVHkhQZkEQPEfVx_ANE4scROl4ve2Bwvs141YqTuyjTwUuK0-tIk7uVfEMayCrprpyh2WgH4oem4V8nJF2yXmdibVo6vKEK03WgwtHwbOv7eCk8KqXJ_erUil7Yp-HID3A0MNXXlYvq47M_LSbBNmVHQYUgCXcpZwjFjJSCQFnV_fVik27LUkIVZkyH4uQX2kpA6F8i-_1SD65GVeU2D6137PaPAo31Pj_3DviVHetTTml_xlfROoshyh1L6fnyL0a=w924-h387-no


4. Chọn 1 khối các ô. Ví dụ, khi bạn gõ A1:G10 trong Name Box và sau đó nhấn Enter. Điều này cho phép bạn chọn 1 khối các ô mà không cần sử dụng con chuột. Muốn chọn 1 khối ở sheet khác, ví dụ sheet 2, khối B5:G48, chỉ cần gõ vào Name Box Sheet2!B5:G48, và bấm Enter là xong.

g-ADzCfvajGxeYsY6_5cqsYigoWgI6o6p76mxNBq0crvdwjhlDsIdiKARUGp6dvbQrcM0iiPDItNnthBwuHMGwUShZC70NBqcZs2FPzMf7H5fLuoG9llm8_ZECWH7rP3BFWcY1EM4LBh4XXO3-nZCo5sSPz7f2bt2VOCrGGjIVbG928ZjRGdTh7JLhV57CBvuQZSV6OgeI79vR-Q4KPE1Q2ppvydJ6FV15kjoCauCl6ysXpb3fcxtkChrtdmqlF5tC9jim8CsSbUYtvE84zsa9BANfDE5YP06pqWSETWHSx2RsWz4xznbzs4DYj5DqtHg7gm9G3m_7rw9PuVWwNZnEnIsXxmn1LxWUm908alHkVcYvJunHuQNNhYHrHQrkrLCGkDVWuqXt9GnCdp777CNzMV_UTJJYYu16d5ZD8MtTMg1NC9OyGF5XM33OWQ3dxZW2VLsQNcfbmiBn_vf07SF2zTf6PYs6_FNvVxYkIsSOcjFoOTNeNHpuwTTh2u86px5egTOGFKwl3eBOHSOmPbPKZFzWXa0k308Rtocv0YU2orCCkn0QLzGguf-2BKeadNSBMfzACS9euXcNLCk3qtPZeR7EyuvzI7zJogeLhvV6ZVdAnQaJIs=w925-h557-no


5. Chọn nhiều khối các ô bằng cách gõ 1 dấu phẩy (dấu chấm phẩy) giữa mỗi dãy khi gõ địa chỉ vào Name Box. Như bạn thấy trong hình dưới đây, bạn có thể gõ A1:A10, C1:C10 để chọn 2 khối không tiếp giáp nhau cùng 1 lúc.

o4wsM4OTWTACPdh9sndqEpk0HpAIBxLjjbk4_9Xjo6NK4e6o18ez1QSQwE21ykVU1gSNM-kv8ynnd7gxZuomrN0hUC-zGA6u5GGWqacuZDVeS6UFFt2U0xF1u15NBvsOfpjpI5XWZ4tG_MaXZQHllvsvRekix0f5nkFDQeWaRR6h14ucmRRWPNzeRinU1dm8RPrCRgzAEaOa_Rhh2W99ZiunMRYNUVr7SGRh4ATxpzmRGkQv387NxxfWqhU0X8MslGrbBuemlFBQ0p4t3iyDnQBpJwAPbHHO9oe9cRay3JiepcjXgdqLO2VYpMpF0yw41TkQ720iFIVDlV6-mShfyCkBVX2S67i-vG4OG5G_l7qWc5uDh-0fljcVWQ53Ngsds0Nq0PqVuIQMBN4QKqrXFTVlBj-uMfxVE-6IJaajDM4GHtjlmO1vw0yIE0E2Bc_81CfqZpR4SVMUK5XpIYUqH9O2sReOSltZvVScOgUKY2tNZHhyvKK8M066_zXdPt1Jf0H_A1JG-Ogo21lwzLcLVkKeYbimJrnIhNqt59hncpklg3lLiuFFue2793QM3m_8txU-BUsoWMph97Jm4NbBrRONSMUw7lsLNvLB8m8_zMUvkeDpkgsA=w864-h477-no


6. Chọn 1 khối các ô bằng cách gõ địa chỉ ô cuối cùng trong vùng bạn muốn chọn. Thử xem nhé, bây giờ bạn bấm vào ô A1, gõ H10 trong Name Box, và sau đó nhấn tổ hợp phím Shift-Enter. Khối A1: H10 đã được lựa chọn.

_4wV9Fm7Wn7etMWLf3-NGLTSF13395EMUO7akuGmb4VtTtH6TEzlMlGDRigTvbl_X0jbkvat5toLZ2E56WDhaYom_WvuHTFd2CNEFTerEg449ff-vBTlyiBZd6ik81ekmULKD6hIfue41ddKuqf_xG6Ll77GcWVUjgOS6-W04CIykLjgI7MDVj_1cEGs_gTO2mWhKnaN0RHhVNZAAzyvIPBbUxvii8ru3CxhPfg0lN22Clf--C1zdYYvbAc2Gy1bmdJLd7zgmpGkkbRrCpixY2WW_HYkCGxAGMgR7Q52BOWIG21R7scsZKt_ZAfOLON-LBJ9Lpfy2kMEx8Y0UfbqAEe7J_DteuMdhOkVhrtKELAbr4Q6j9rhQcSQit0ySLx8Pz-7P0rynNxqZ2zT3GCHu8-aM4Br7WhB--jx4Xbl--5jT6NAhpCR5u66XQmSeQGK9PXDQPSE5KpSiqqYtgKMPUG_iOL4pvm-0h2GZeFXhah1BP-xdx9-33OgOi2MPxCWkK_otSpFImAwlHfhtWuX-HktE7skIY8d_X19E1H0v9Y7rBF0TiMDiAnddlxCxLE2iJuhqRGBo3eTYoktov4nIyANaHU3FZ4pdBkhBSKFHz56bGzwoiuM=w849-h480-no


7. Chọn 2 hoặc nhiều cột. Gõ A:E trong Name Box và sau đó nhấn Enter để chọn từ cột A đến cột E. Kỹ thuật này chỉ hoạt động khi bạn chỉ rõ 2 hoặc nhiều cột, nếu không, khi bạn chỉ gõ 1 chữ cho 1 cột, bạn có thể vô tình chỉ định lại các ô đang được chọn.

8. Chọn 2 hoặc nhiều hàng. Gõ 1:5 trong Name Box và sau đó nhấn Enter để chọn dòng từ 1 đến 5. Tương tự như với chọn các cột, bạn phải xác định 2 hoặc nhiều hàng. Nếu bạn gõ 1 số trong Name Box và nhấn Enter, Excel sẽ trả về một thông báo lỗi.

9. Nhảy đến bất kì vị trí nào trong sheet hiện thời bằng cách gõ địa chỉ ô. Ví dụ, gõ R50 vào Name Box và nhấn Enter để chuyển xuống ô R50 trong sheet đang làm việc. Để trở về ô A1, gõ A1 vào Name Box và nhấn Enter, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl-Home

10. Nhảy đến bất kì vị trí nào trong bảng tính hiện hành. Để làm như vậy, gõ tên sheet + dấu chấm than + địa chỉ ô vào ô Name Box, rồi nhấn Enter. Ví dụ, nếu bạn hiện đang ở ô A1 của Sheet1 trong bảng tính, gõ Sheet2!B12 vào Name Box và nhấn Enter để di chuyển đến ô B12 của Sheet 2.

11. Xác định Hàm cuối cùng được sử dụng bằng Insert Function.
Như trong hình dưới đây, khi gõ 1 dấu bằng = trong ô A1, VLOOKUP xuất hiện, bởi vì đó là hàm cuối cùng được gọi ra để sử dụng bẳng cách nhấn vào biểu tượng Insert Function. Nếu bạn chưa từng gọi hàm để sử dụng như cách nêu trên, bạn sẽ thấy SUM xuất hiện trong Name Box. (tham khảo mục 12 để hiểu thêm về chức năng này.)

GNcRZ1iLRMf1dhRW6N6DlYuT8A26UJHJCM-XebE5U235Pd6ibxPeoSJQ1cSVAa_JbcD7ZorAIaMqx8l-ku4rJa3QM56masZhl2X3u-kHHW4yQHe6JI06RbnzQpPptToAFd16Fqv3mvRaBIncoFVsnbzm8cAEfkA0mMCnGHtSKGLhbc5kM_PVfhm3kn6vGXWYsIzAZlT7Qf3eAh52Q6efCjz-5wPt31jvODkZv9Z39YNbHn227TFfEqTuFo33HSbUfzDDMKWC-lAdKpExpeqjIS_RogpV-05eAdWUeHRHQ1F9So48vD_-gcKya8LcD-KUtJGJ3efQY42SCkrMYnhtkxMMHa1wFOy9np9ZZt7AoDGXkDpvRU9SbPDDvVNQID5RC-8PNAsixoFo9SC0UetZU9Fr1Fh2sHvCRkVZntRwdjIk8lj4kWZtfai4dMQ_wUKMitoqZ2PBMdXw393BiuIwhM1TWf1H9xfltjANNZlP5OWRUKRpv-bDyjKCtJXeHkhOZ29E6wJdtIG9-Xlahi0f0udMbdXOT7d26ZXuHH3UFp80xcQkxnq5i-U8D6_xS6oxXZS5uSr-Z31VItqk0zMnP7rfvmYumjqHYDQZV5Mkki8m2zO_ZOL-=w798-h399-no


12. Xác định 10 hàm cuối cùng được sử dụng bằng Insert Function. Để làm như vậy, gõ 1 dấu bằng = và sau đó nhấp vào mũi tên thả xuống bên cạnh Name Box. Bạn cũng có thể chọn More Functions ở phía dưới, nếu bạn cần phải xác định 1 hàm cụ thể. Bạn cũng có thể sử dụng tính năng này để tạo ra 1 danh sách các hàm thường xuyên sử dụng

Nguyễn Bảo Khanh

Một số bài viết có liên quan:
1/ Offset truyền kỳ (kỳ 1)
2/ SUMPRODUCT và Công thức mảng - Phép tính có nhiều điều kiện
3/ Sử dụng Excel để ra quyết định hằng ngày
4/ Excel nâng cao: Sử dụng sự lặp lại và các tham chiếu tuần hoàn
5/ 10 lý do để học công thức Excel
6/ Làm việc với công thức mảng trong Excel
7/ VLOOKUP với Cột động
8/ Sử dụng hàm Subtotal
9/ Cách viết hàm hiệu quả
10/ Dùng hàm "Đọc số thành chữ VND và USD" với thủ thuật Name và hàm Macro4
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Upvote 0
Web KT

Bài viết mới nhất

Back
Top Bottom