Văn bản mới phát hành tháng 11/2010

Liên hệ QC

Người Đưa Tin

Hạt cát sông Hằng
Thành viên danh dự
Tham gia
12/12/06
Bài viết
3,661
Được thích
18,158
Cục Thuế TP.Hồ Chí Minh

Văn bản số :7097 /CT–TTHT ngày 03/11/2010 V/v Thiết kế mẫu hóa đơn tự in, đặt in theo quy
định tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ


Nguồn: Cục Thuế TP.HCM - http://hcmtax.gov.vn/News1.aspx?itermid=3801
 

File đính kèm

  • NNT thuc hien TT 153.rar
    12.8 KB · Đọc: 256
Ngân Hàng Nhà nước Việt Nam

Quyết định 2619/QĐ-NHNN ngày 05/11/2010 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam



Điều 1. Quy định mức mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam là 9,0%/năm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 11 năm 2010 và thay thế Quyết định số 2561/QĐ-NHNN ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này

Lãi suất cơ bản

Giá trị​
|
Văn bản quyết định​
|
Ngày áp dụng​
|
9%
|" 2619/QĐNHNN 05/11/2010 "|
5/11/2010
|
8%
| 2561/QĐ-NHNN 27/10/2010 |
1/11/2010
|
8%​
|2281/QĐ-NHNN 27/9/2010|
1/10/2010​
|
8%​
|2024/QĐ-NHNN 25/8/2010|
1/9/2010​
|
8%​
|1819/QĐ-NHNN 27/7/2010|
1/8/2010​
|
8%​
|1565/QĐ-NHNN 24/6/2010|
1/7/2010​
|
8%​
|1311/QĐ-NHNN 31/5/2010|
1/6/2010​
|
8%​
|1011/QĐ-NHNN 27/4/2010|
1/5/2010​
|
8%​
|618/QĐ-NHNN 25/03/2010|
1/4/2010​
|
8%​
|353/QĐ-NHNN 25/2/2010|
1/3/2010​
|
8%​
|134/QĐ-NHNN 25/01/2010|
1/2/2010​
|

Quyết định 2620/QĐ-NHNN ngày 05/11/2010 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng

Điều 1. Quy định các mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:

1. Lãi suất tái cấp vốn: 9,0%/năm.
2. Lãi suất tái chiết khấu: 7,0%/năm.
3. Lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng: 9,0%/năm.​

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2010, thay thế Quyết định số 2664/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 11 năm 2009 về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Có thể tra cứu lãi suất cơ bản, lãi suất chiết khấu, lãi suất tái cấp vốn từng thời kỳ niên độ tại đây: Ngân hàng nhà nước Việt Nam - The State Bank of Vietnam

Tải các quyết định trên tại webketoan.vn

 

File đính kèm

  • 2620_2619_QD_NHNN.rar
    8.7 KB · Đọc: 46
QUYẾT ĐỊNH 2905/QĐ-BTC (09/11/2010)
Về việc đính chính Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định
về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ

Điều 1. Đính chính một số nội dung tại Thông tư và các Phụ lục 1, Phụ lục 3, Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (các mẫu bảng, biểu đính chính đính kèm theo) như sau:
1. Về hoá đơn xuất khẩu, tại khoản 1 Điều 4 đã in là:
“Đối với hoá đơn xuất khẩu, nội dung đã lập trên hoá đơn xuất khẩu phải bao gồm: số thứ tự hoá đơn; tên, địa chỉ đơn vị xuất khẩu; tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; tên hàng hoá, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, chữ ký của đơn vị xuất khẩu (mẫu số 5.4 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này)”.
Nay sửa thành:
“Đối với hoá đơn xuất khẩu, nội dung đã lập trên hoá đơn xuất khẩu phải bao gồm: số thứ tự hoá đơn; ký hiệu mẫu số hoá đơn; ký hiệu hoá đơn; tên, địa chỉ đơn vị xuất khẩu; tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; tên hàng hoá, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, chữ ký của đơn vị xuất khẩu (mẫu số 5.4 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này)”.
2. Tại điểm 1.3 Phụ lục 1, đã in là:
“3 ký tự cuối cùng thể hiện năm thông báo phát hành hoá đơn và hình thức hoá đơn.
Năm thông báo phát hành hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm thông báo phát hành”
Nay sửa thành:
“3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hoá đơn và hình thức hoá đơn.
Năm tạo hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm”.
3. Mẫu 3.1, mẫu 3.2 tại Phụ lục 3
- Tại phần thông tin người bán hàng và người mua hàng, đã in tiêu thức “ địa chỉ” và “số tài khoản” cùng một dòng.
Nay sửa thành:
- Tại phần thông tin người bán hàng, chuyển tiêu thức “số tài khoản” xuống cùng dòng “điện thoại”.
- Tại phần thông tin người mua hàng, chuyển tiêu thức “số tài khoản” xuống thành dòng riêng.
4. Mẫu 3.4 tại Phụ lục 3, bỏ tiêu thức “Thủ trưởng cơ quan thuế ký duyệt”.
5. Mẫu 3.5 tại Phụ lục 3, đã in là:
“Tên đơn vị phát hành hoá đơn (Công ty A/Cục Thuế TP Hà Nội)”
Nay sửa thành:
- “Tên đơn vị phát hành hoá đơn”
- Thêm “Mẫu: TB01/AC (Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính)” đặt tại góc bên phải của mẫu này.
- Thêm cột “Hợp đồng đặt in” gồm 2 cột nhỏ “Số” và “Ngày”
6. Mẫu 3.6 tại Phụ lục 3
- Thêm “Mẫu: TB 02/AC (Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính)” đặt tại góc bên phải của mẫu này.
- Thêm cột “Hợp đồng đặt in” gồm 2 cột nhỏ “Số” và “Ngày”
7. Mẫu 3.9 tại Phụ lục 3
- Thêm cột “Từ số… đến số”.
- Thay cột “Hình thức hoá đơn” thành cột “Ký hiệu hoá đơn”.
- Thêm “Mẫu: BC 26/AC (Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính)” đặt tại góc bên phải của mẫu này
8. Mẫu 3.11 tại Phụ lục 3
Thêm “Mẫu: TB 03/AC (Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính)” đặt tại góc bên phải của mẫu này.
- Bỏ dòng “ngày… tháng… năm” phía trên tiêu đề mẫu “Thông báo kết quả huỷ hoá đơn”.
9. Mẫu 5.1 Phụ lục 5
- Tại phần thông tin người mua hàng, đã in thiếu tiêu thức “mã số thuế”; đã in tiêu thức “địa chỉ” và “số tài khoản” cùng một dòng.
Nay sửa thành:
- Tại phần thông tin người mua hàng thêm tiêu thức “mã số thuế”.
- Chuyển tiêu thức “số tài khoản” xuống cùng dòng với tiêu thức “hình thức thanh toán”.
10. Mẫu 5.6 tại Phụ lục 5:
- Phần Ghi chú, đã in là: “Liên 2: Dùng để vận chuyển hàng”
Nay sửa thành:
- “Liên 2: Giao cho đại lý bán hàng”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng từ ngày 01/01/2011 cùng thời điểm có hiệu lực của Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính./.


Các bạn vui lòng tải tại webketoan.vn






Bản có dấu đỏ tải tại webketoan.vn




Trình bày bổ sung, phần dưới Quyết định số 2905/QĐ-BTC (09/11/2010) V/v đính chính TT153/2010/TT-BTC có các file đính kèm

cr6pta6i42yc7ir.jpg


t9ctttj7d8wgjm2.jpg
 

File đính kèm

  • 2905_QD-BTC.pdf
    205.2 KB · Đọc: 71
  • 2905_QD-BTC.zip
    43.7 KB · Đọc: 63
Lần chỉnh sửa cuối:
  • Thông tư 174/2010/TT-BTC ngày 04/11/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 74/2007/QĐ-BTC ngày 21/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

    Điều 12. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện:

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011.

    2. Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán, Giám đốc Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

  • Thông tư 175/2010/TT-BTC ngày 05/11/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân

    Điều 3. Thay thế mẫu tờ khai đăng ký Thuế Thu nhập cá nhân số 01/ĐK-TNCN (ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 ) bằng mẫu tờ khai đăng ký Thuế Thu nhập cá nhân số 01/ĐK-TNCN kèm theo thông tư này.

    Điều 4. Tổ chức thực hiện:

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để nghiên cứu giải quyết./.

  • Thông tư 176/2010/TT-BTC ngày 05/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn doanh nghiệp trích trước vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp để tạo nguồn hỗ trợ cho các huyện nghèo thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo

    Điều 4. Tổ chức thực hiện

    1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.

    2. Các nội dung không hướng dẫn tại Thông tư này và các nội dung không trái với hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định hiện hành.
    Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
  • Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08/11/2010 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội

    Điều 3. Điều khoản thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

    2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.

    3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để kịp thời xem xét, giải quyết.

  • Thông tư 23/2010/TT-NHNN ngày 09/11/2010 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng

    MỤC XII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 58. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay thế các văn bản sau:
    - Quyết định số 309/2002/QĐ-NHNN ngày 9/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước về việc ban hành Quy chế Thanh toán điện tử liên ngân hàng;

    - Quyết định số 349/2002/QĐ-NHNN ngày 17/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành quy định về xây dựng, cấp phát, quản lý và sử dụng mã khóa bảo mật trong hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng;

    - Quyết định số 1571/2005/QĐ-NHNN ngày 31/10/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Thanh toán điện tử liên ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 309/2002/QĐ-NHNN ngày 09/04/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

    - Quyết định số 1014/2005/QĐ-NHNN ngày 11/07/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 134/2000/QĐ-NHNN2 ngày 18/4/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

    - Quyết định số 33/2006/QĐ-NHNN ngày 28/7/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Điều 13 Quy chế Thanh toán điện tử liên ngân hàng ban hành theo Quyết định số 309/2002/QĐ-NHNN ngày 09/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

    - Quyết định số 34/2006/QĐ-NHNN ngày 28/7/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 1014/2005/QĐ-NHNN ngày 11/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 134/2000/QĐ-NHNN2 ngày 18/4/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

    Điều 59. Tổ chức thực hiện

    1. Vụ Thanh toán có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến Hệ thống TTLNH.

    2. Vụ Tài chính – Kế toán có trách nhiệm hướng dẫn hạch toán chi tiết tại các đơn vị Ngân hàng Nhà nước tham gia Hệ thống TTLNH.

    3. Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy trình kỹ thuật vận hành Hệ thống TTLNH.

    4. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các thành viên chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

  • Nghị định 110/2010/NĐ-CP ngày 09/11/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/08/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ

    Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2010.

    2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
  • Quyết định 71/2010/QĐ-TTg ngày 09/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thí điểm đầu tư theo hình thức đối tác công – tư

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế thí điểm đầu tư theo hình thức đối tác công - tư” để thực hiện một số dự án, tạo cơ sở để tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách và pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công - tư.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2011.

    Điều 3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có những phát sinh, vướng mắc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
 

File đính kèm

  • 174_2010_TT-BTC.zip
    64 KB · Đọc: 25
  • 110_2010_ND-CP.zip
    6.4 KB · Đọc: 20
  • 71_2010_QD-TTg.zip
    21.6 KB · Đọc: 19
  • 34_2010_TT-BLDTBXH.zip
    8.2 KB · Đọc: 24
  • 23_2010_TT-NHNN.zip
    67.2 KB · Đọc: 25
  • 175_2010_TT-BTC.zip
    15.8 KB · Đọc: 21
  • 176_2010_TT-BTC.zip
    8.3 KB · Đọc: 21
Cục Thuế TPHCM - Công văn Số : 7702/CT – TTHT

Công văn Số : 7702/CT – TTHT V/v Thiết kế mẫu hóa đơn tự in, đặt in theo quy định tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

Cục Thuế TP đính chính một số nội dung tại văn bản số 7097/CT-TTHT

Một số nội dung chính:

1/ Tiết b điểm 1.2 mục I văn bản số 7097/CT-TTHT đã in:
“b/ Ký hiệu là dấu hiệu phân biệt HĐ bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và năm phát hành . Ký hiệu HĐ có 6 ký tự đối với HĐ của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với HĐ do Cục Thuế phát hành.

……………

+ 01 kí tự tiếp theo là “/” để phân biệt ký hiệu với năm thông báo phát hành hóa đơn.

+ 3 ký tự tiếp theo thể hiện năm thông báo phát hành hoá đơn và hình thức hoá đơn.

Năm thông báo phát hành hoá đơn được ghi hai số cuối của năm thông báo phát hành;

Ký hiệu của hình thức hoá đơn: sử dụng 3 kí hiệu: E: Hoá đơn điện tử, T: Hoá đơn tự in và P: Hoá đơn đặt in ;

Thí dụ:

AA/11E: là HĐ điện tử, ký hiệu AA được phát hành năm 2011;

AB/11T: là HĐ tự in, ký hiệu AB được phát hành năm 2011;

AA/12P: là HĐ đặt in, ký hiệu AA được phát hành năm 2012.

Trường hợp người nộp thuế thông báo phát hành hóa đơn tự in hoặc đặt in theo quy định tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC trong năm 2010 để sử dụng trong năm 2011 thì năm thông báo phát hành các loại hóa đơn này phải thể hiện là năm 2011, từ năm 2011 phải thể hiện năm thông báo phát hành hóa đơn theo đúng quy định nêu trên.”
Nay sửa thành:
“b/ Ký hiệu là dấu hiệu phân biệt HĐ bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và năm phát hành . Ký hiệu HĐ có 6 ký tự đối với HĐ của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với HĐ do Cục Thuế phát hành.

……………

+ 01 kí tự tiếp theo là “/” để phân biệt ký hiệu với năm tạo hóa đơn.

+ 3 ký tự tiếp theo thể hiện năm tạo hoá đơn và hình thức hoá đơn.

Năm tạo hoá đơn được ghi hai số cuối của năm tạo hóa đơn;

Ký hiệu của hình thức hoá đơn: sử dụng 3 kí hiệu: E: Hoá đơn điện tử, T: Hoá đơn tự in và P: Hoá đơn đặt in ;

Thí dụ:

AA/11E: là HĐ điện tử, ký hiệu AA được tạo năm 2011;

AB/11T: là HĐ tự in, ký hiệu AB được tạo năm 2011;

AA/12P: là HĐ đặt in, ký hiệu AA được tạo năm 2012.

Trường hợp người nộp thuế tạo hóa đơn đặt in theo quy định tại Thông tư số 153/2010/TT-BTC trong năm 2010 để sử dụng trong năm 2011 thì năm tạo các loại hóa đơn này phải thể hiện là năm 2011, từ năm 2011 phải thể hiện năm tạo hóa đơn theo đúng quy định nêu trên.”
2/ Điểm 1.4 mục I văn bản số 7097/CT-TTHT đã in:

“1.4/ Liên hoá đơn: Mỗi số hoá đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó 2 liên bắt buộc:

Liên 1: Lưu;

Liên 2: Giao cho khách hàng;

Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hoá đơn quy định.”

Nay sửa thành:
“1.4/ Liên hoá đơn: Mỗi số hoá đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó 2 liên bắt buộc:

Liên 1: Lưu;

Liên 2: Giao cho người mua;

Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hoá đơn quy định.”

3/ Điểm 2 mục I văn bản số 7097/CT-TTHT đã in:

“2/ Thứ tự các chỉ tiêu bắt buộc trên một tờ hóa đơn:
Thứ tự sắp xếp các chỉ tiêu bắt buộc trên một tờ hóa đơn, người nộp thuế có thể tham khảo các mẫu hóa đơn tham khảo quy định tại phụ lục 5 Thông tư số 153/2010/TT-BTC. Riêng:
Thứ tự chỉ tiêu “Tên, địa chỉ, mã số thuế người bán” có thể đặt trước hoặc sau các chỉ tiêu “Tên loại hóa đơn”, “Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn”, “Tên liên hóa đơn”, “Số thứ tự hóa đơn”
Trường hợp người nộp thuế có các đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng … ) trực tiếp bán hàng thì tên, địa chỉ, mã số thuế các đơn vị trực thuộc phải đặt sau tên, địa chỉ, mã số thuế trụ sở chính (phía dưới hoặc bên cạnh phía bên phải tên trụ sở chính)”
Nay sửa thành:
“2/ Thứ tự các chỉ tiêu bắt buộc trên một tờ hóa đơn:
Thứ tự sắp xếp các chỉ tiêu bắt buộc trên một tờ hóa đơn, người nộp thuế có thể tham khảo các mẫu hóa đơn hóa đơn bán hàng tham khảo quy định tại phụ lục 5 Thông tư số 153/2010/TT-BTC; mẫu hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn xuất khẩu tham khảo mẫu quy định tại Quyết định số 2905/QĐ-BTC. Riêng:
Thứ tự chỉ tiêu “Tên, địa chỉ, mã số thuế người bán” có thể đặt trước hoặc sau các chỉ tiêu “Tên loại hóa đơn”, “Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn”, “Tên liên hóa đơn”, “Số thứ tự hóa đơn”
Trường hợp người nộp thuế có các đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng … ) trực tiếp bán hàng thì tên, địa chỉ, mã số thuế các đơn vị trực thuộc phải đặt sau tên trụ sở chính ”


 

File đính kèm

  • 7702-2010 CT-TTHT dinh chinh CV 7097.doc
    51.5 KB · Đọc: 16
Web KT
Back
Top Bottom