Nhờ giải thích 1 đoạn code

Liên hệ QC

nokiano258vn

Thành viên lười biếng
Tham gia
28/8/07
Bài viết
268
Được thích
277
Nghề nghiệp
Bồi thường giải phóng mặt bằng
Xin nhờ các bác giải thích ý nghĩa của đoạn code sau gúp tôi với, khi chạy đến đây thì nó dừng lại và báo vàng.
shSo.Cells(9, 8) =Application.WorksheetFunction.VLookup(112,ThisWorkbook.Sheets("DMTK").Range("A"&DataLine& ":D" & Cuoi), 3, 0)
Bỏ dòng trên thì cả đoạn vẫn chạy bình thường nhưng tôi biết là kết quả sẽ không được đầy đủ. Ý nghĩa CurrentRegion.Delete xlUp trong đoạn dưới đây là như nào
shSo.Range("A10").CurrentRegion.Delete xlUp
 
Xin nhờ các bác giải thích ý nghĩa của đoạn code sau gúp tôi với, khi chạy đến đây thì nó dừng lại và báo vàng.
shSo.Cells(9, 8) =Application.WorksheetFunction.VLookup(112,ThisWorkbook.Sheets("DMTK").Range("A"&DataLine& ":D" & Cuoi), 3, 0)
Bỏ dòng trên thì cả đoạn vẫn chạy bình thường nhưng tôi biết là kết quả sẽ không được đầy đủ.
shSo.Range("A10").CurrentRegion.Delete xlUp

Đây là đoạn lệnh gán công thức cho ô hàng 9 cột 8 (tức là ô H9) , công thức này sử dụng hàm Vlookup .... tìm giá trị 112 trong vùng "A"&DataLine& ":D" & Cuoi ở sheet DMTK , dóng sang lấy giá trị tại cột 3


Ý nghĩa CurrentRegion.Delete xlUp trong đoạn dưới đây là như nào
shSo.Range("A10").CurrentRegion.Delete xlUp


xóa ô A10 và kéo ô dưới lên -> giống như ta vào Edit \ delete.. -> rồi chọn shift cell up

tuy nhiên nhờ các TV# giải thích thêm, tks
 
xóa ô A10 và kéo ô dưới lên -> giống như ta vào Edit \ delete.. -> rồi chọn shift cell up tuy nhiên nhờ các TV# giải thích thêm, tks
Chưa đủ đâu Tiger^2 ơi:
Nó là xóa cà vùng dữ liệu xung quanh A10 đó!
Bạn nokiano258vn làm thế này sẽ thấy ngay:
Lấy 1 sheets mới, gán tên cho nó, VD 'S0'
Trong CS VBE viết macro chỉ 1 dòng lệnh, như sau
PHP:
Sub deleteRegion()
    Sheets("S0").Range("F6").CurrentRegion.delete xlUp
End Sub
Khoan chạy macro một khi chưa chuẩn bị số liệu để hiểu về nó:
Bạn nhập vô A1:A20 1 chuỗi các giá trị bất kỳ;
Tại F3 bạn nhập tên bạn vô;
Tại F5 bạn tô nền màu vàng
Tại F6:G6 bạn nhập mỗi ô 1 số bất kỳ
Tại F7:H7 bạn nhập vài k1 tự; & K7 là tên người thân nào đó
Tại G9 bạn nhập chuỗi 'G9:GPE.COM' & cũng tô màu nền nhạt cho ô này
Bấm chạy macro & ngẫm xem tại sao K7 cột 1 không xuy suyễn nhưng 'G9:GPE.COM đã bị dời đi.
Để tìm hiểu thêm về CurrentRegion bạn bấm vô chữ này có trong chữ ký của mình
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Bạn mở file ChapChungVBA[1].rar lên sẽ thấy 2 file đáng đọc;
Đó là TapHop.rar & UsedRange.doc

Bạn cần đọc trước để hiểu về UsedRange sau đó mới bước sang CurrentRegion
Dịch tạm hai từ này để bạn có khái niệm ban đầu:

UsedRange của 1 trang tính là vùng ô mà bạn đã & đang làm gì lên nó, như nhập dữ liệu vài ô, tô màu hay định dạng khác với nhà sản xuất làm ra chúng,. . . .

CurrentRegion của 1 ô hay vùng ô là toàn bộ các ô liền kề nhau (không cách cột cũng như cách hàng

Ví dụ Bạn có số thứ tự ở [A1..A9] & bên fải các ô này là họ tên của ai đó; (cho rằng cột [C] đang trống & dòng 11 cũng không có gì
Khi đó với hộp thoại

[B8].Currentregion.Address
cũng không khác mấy với hộp thoại
[A2].Currentregion.Address

Bạn thử đi, trên trang tính í
 
Mình tìm hiểu phương thức CurrentRegion, mà khó hiẻu quá.

Vầy cho dễ hiểu nè:
- Đặt con trỏ chuột vào 1 cell bất kỳ trong vùng dữ liệu
- Xong, bấm tổ hợp phím Ctrl + Shift + *
- Xem kết quả vùng dữ liệu mới vừa được chọn nó là cái gì ---> Đấy chính là CurrentRegion
 
thầy ơi vậy muốn chọn UsedRange thì dùng phím tắt nào ?
 
Web KT

Bài viết mới nhất

Back
Top Bottom