Lỗi Excel mã hóa tăng độ dài chuỗi (1 người xem)

Liên hệ QC

Người dùng đang xem chủ đề này

Tôi tuân thủ nội quy khi đăng bài

TruongDanh98

Thành viên mới
Tham gia
29/1/24
Bài viết
1
Được thích
0
Chào cả nhà,
Hiện tại mình có 1 file excel nhưng dữ liệu đang bị mã hóa và độ dài của chuỗi bị tăng lên.
VD: UDZV, mình dùng hàm LEN để tính thì ra giá trị là 5. Nhờ mn xem giúp trường hợp này với ạ
 
Chào cả nhà,
Hiện tại mình có 1 file excel nhưng dữ liệu đang bị mã hóa và độ dài của chuỗi bị tăng lên.
VD: UDZV, mình dùng hàm LEN để tính thì ra giá trị là 5. Nhờ mn xem giúp trường hợp này với ạ
bạn kiểm tra xem có bị khoảng trắng đầu chuỗi và cuối chuỗi không?
thử hàm sau:
Mã:
=TRIM(SUBSTITUTE(SUBSTITUTE(SUBSTITUTE(SUBSTITUTE(CLEAN(A1), CHAR(160), ""), CHAR(9), ""), CHAR(10), ""), CHAR(13), ""))
Loại bỏ các ký tự trắng đặc biệt như:
  • CHAR(160): Khoảng trắng không ngắt dòng (Non-breaking space).
  • CHAR(9): Tab.
  • CHAR(10): Xuống dòng (Line Feed).
  • CHAR(13): Xuống dòng (Carriage Return).
 
... kiểm tra xem có bị khoảng trắng đầu chuỗi và cuối chuỗi không?
...
B1=MID($A1,COLUMN(A:A),1)
Kéo ngang ra C1, ... Ô nào ra trống là do chứa ký tự không in được. Tới #Value! là hết chuỗi

Hoặc:
B1= RegexExtract(A1, ".", 1)
Kết quả là mảng động cho nên không cần kéo ngang.

Muốn biết nó là ký tự gì thì thêm hàm CODE.
 
A1="UDZV"
Nếu chỉ để kiểm tra thì bạn dùng công thức này:
= CODE(RIGHT(A1))
sẽ ra kết quả nằm ngoài vùng (65-90:A-Z)
=160 (khoảng trắng trên cùng dòng)
=13 (khoảng trắng xuống dòng)
=9 (Tab)
=10 (xuống dòng)
 
Trong bảng mã ASCII, các trị từ 8 đến 13 là lệnh dùng để điều khiển giấy và đầu in. Các lệnh này chỉ có những người biết qua máy đánh chữ ngày xưa mới hiểu. Chúng không nhất thiết giống như những gì ta nhìn thấy trên bàn phím ngày nay.
8: backspace, in một khoảng trắng ngược về bên trái, tức là kéo ngược đầu in về bên trái 1 vị trí. Máy đánh chữ dùng lệnh này để tô đậm ký tự hoặc gạch bỏ ký tự vừa gõ xong. Một ký tự được in 2 lần trên giấy tức là tô đậm nó. Gõ - hoặc / chồng lên một ký tự tức là gạch bỏ nó.
9: tab, dời đầu in về bên phải cho đến vị trí định sẵn (thường là những vị trí cách nhau 8 ký tự)
10: line feed, đưa giấy in lên 1 dòng. Đối với in thì có nghĩa là dời vị trí inyxuống 1 dòng. Về sau này được dùng làm ký hiệu sang dòng mới.
11: vertical tab, tab hàng dọc, đại khái giống như tab nhưng thay vì đưa đầu in thì đưa giấp lên cho đúng vị trí n dòng.
12: form feed, sang trang mới.
13: carriage return, đưa đầu in về vị trí bên trái cùng, tức là đầu dòng.
 
Web KT

Bài viết mới nhất

Back
Top Bottom