Hướng dẫn kê khai miễn, giảm thuế TNDN, TNCN, GTGT năm 2012

Liên hệ QC

Người Đưa Tin

Hạt cát sông Hằng
Thành viên danh dự
Tham gia
12/12/06
Bài viết
3,661
Được thích
18,158
Điểm
0
Nơi ở
Phnom Penh
sosanh.jpg


Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của Bộ Tài chính Về việc hướng dẫn Nghị định số 60/2012/NĐ-CP ngày 30/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 29/2012/QH13 của Quốc họi về ban hành một số chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân.


Thông tư này hướng dẫn chi tiết về đối tượng, điều kiện được miễn, giảm thuế TNDN, GTGT 2012 và miễn thuế TNCN 6 tháng cuối năm 2012; hướng dẫn về cách xác định và kê khai số thuế được miễn, giảm.

Theo đó, đối tượng được giảm 30% thuế TNDN 2012 cơ bản vẫn tương tự như năm 2011. Tuy nhiên, khác với năm 2011, đối với Công ty tổ chức theo mô hình công ty mẹ - con mà công ty mẹ không phải là doanh nghiệp nhỏ và vừa nắm giữ trên 50% vốn, nếu công ty con đáp ứng tiêu chí về vốn hoặc lao động và không kinh doanh trong các lĩnh vực không được giảm thuế thì vẫn thuộc diện được giảm 30% thuế TNDN 2012.

Về kê khai thuế, trường hợp doanh nghiệp đã nộp đủ 100% số thuế phải nộp của các Quý 1, 2/2012 thì được bù trừ với số thuế phải nộp của Quý 3,4/2012, phần còn lại (nếu có) sẽ bù trừ tiếp vào Quyết toán thuế 2012. Trường hợp chưa bù trừ hết thì được bù trừ tiếp cho số thuế phải nộp của năm tiếp theo hoặc lập hồ sơ xin hoàn; không được bù trừ với các loại thuế khác.

Chương 3 của Thông tư hướng dẫn chi tiết về công thức tính số thuế được miễn, thời gian miễn và việc kê khai miễn thuế TNCN trong 6 tháng cuối năm 2012 và quyết toán thuế năm 2012 đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân, hộ kinh doanh phòng trọ, giữ trẻ, cung ứng suất ăn.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/10/2012. Đính kèm các biểu mẫu gồm:

- Phụ lục miễn, giảm thuế TNDN (Mẫu số: 01/MGT-TNDN)

- Phụ lục miễn thuế GTGT (Mẫu số: 02/MT-GTGT)

- Phụ lục miễn thuế TNCN (Mẫu số: 26/MT-TNCN) (áp dụng cho trường hợp cá nhân tự quyết toán)

- Phụ lục miễn thuế TNCN (Mẫu số: 27/MT-TNCN) (áp dụng cho trường hợp đơn vị trả thu nhập quyết toán thay)
 

File đính kèm

  • TT140BTC.rar
    23 KB · Đọc: 977
Công văn số 7557/CT-KK&KTT ngày 03/10/2012 của Cục Thuế TP.HCM hướng dẫn kê khai, nộp thuế đối với việc miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân theo Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21/08/2012 của Bộ Tài Chính,


1. Thuế thu nhập doanh nghiệp:

Căn cứ thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định tại:

“Điều 1. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2012 đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa và doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động

Điều 2. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh năm 2012 đối với thu nhập của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân của doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động cung ứng suất ăn ca.”

Doanh nghiệp, tổ chức kê khai và nộp thuế như sau:


1.1 Hồ sơ khai thuế:

- Đối với thuế TNDN tạm tính quý gồm: tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính mẫu 01A/TNDN hoặc mẫn 01B/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) và phụ lục miễn, giảm thuế TNDN (Mẫu số 01/MGT-TNDN ban hành kèm theo Thông tư 140/2012/TT-BTC.

- Đối với khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi kết thúc năm 2012 gồm: tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) và phụ lục miễn, giảm thuế TNDN Mẫu số 01/MGT-TNDN (ban hành kèm theo Thông tư 140/2012/TT-BTC).

1.2 Cách thức ghi số tiền thuế được miễn, giảm trên tờ khai và phụ lục:

Doanh nghiệp, tổ chức kê khai tổng hợp số thuế được giảm, miễn vào chỉ tiêu mã số [31] trên tờ khai 01A/TNDN hoặc chỉ tiêu mã số [30] trên tờ khai 01B/TNDN, chỉ tiêu mã số [C9] trên tờ khai 03/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính).

Đồng thời doanh nghiệp, tổ chức phải lập phụ lục miễn, giảm thuế TNDN (Mẫu số 01/MGT-TNDN ban hành kèm theo Thông tư 140/2012/TT-BTC) trong đó xác định và ghi rõ:

- Số thuế TNDN được miễn, giảm vào chỉ tiêu [07] (chỉ tiêu này thể hiện số thuế TNDN được giảm 30%, được miễn theo quy định tại Thông tư số 140/2012/TT-BTC trên các tờ khai 01A/TNDN hoặc tờ khai 01B/TNDN, và tờ khai 03/TNDN );

- Doanh nhiệp chỉ đánh dấu một trong ba lý do trường hợp doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được giảm thuế, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp ở chỉ tiêu [08];

1.3 Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức đã thực hiện việc kê khai quý I và quý II theo quy định nhưng chưa kê khai để được giảm thuế, miễn thuế theo Điều 1, Điều 2 Thông tư 140/2012/TT-BTC thì được khai bổ sung, hồ sơ khai bổ sung miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp gồm:

- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý I/2012 và quý II/2012 đã bổ sung số thuế được miễn, giảm;

- Phụ lục Miễn, giảm thuế TNDN quý I/2012 và quý II/2012.

Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

1.4 Trường hợp doanh nghiệp thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại Thông tư số 140/2012/TT-BTC đã kê khai, nộp số thuế được miễn/giảm của quý I, quý II năm 2012 vào ngân sách nhà nước thì được bù trừ số thuế được miễn/giảm vào số thuế còn phải nộp quý III, quý IV năm 2012 và số chênh lệch còn phải nộp theo quyết toán thuế năm 2012. Trường hợp chưa bù trừ hết với số phải nộp thêm sau quyết toán thuế năm 2012 thì doanh nghiệp có thể đề nghị bù trừ với số phải nộp của năm tiếp theo hoặc đề nghị hoàn thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.


2. Thuế giá trị gia tăng:

Miễn thuế GTGT đối với doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân phát sinh số phải nộp năm 2012 được thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định tại:

“Điều 7. Miễn thuế giá trị gia tăng phải nộp phát sinh năm 2012 đối với hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân của doanh nghiệp, tổ chức (không bao gồm hoạt động cung ứng suất ăn cho doanh nghiệp vận tải, hàng không để phục vụ khách hàng, hoạt động kinh doanh khác).”

Tổ chức, doanh nghiệp thực hiện kê khai và nộp thuế như sau:


2.1 Doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp miễn thuế phải đảm bảo các điều kiện được quy định tại điểm 2 điều 7 thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của Bộ Tài Chính.

2.2 Hồ sơ khai thuế:


- Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.

- Phụ lục mẫu số 02/MT-GTGT ban hành kèm theo thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của Bộ Tài Chính.

2.3 Cách thức ghi số tiền thuế được miễn trên tờ khai và phụ lục:

- Doanh ghiệp, tổ chức kê khai số thuế GTGT được miễn vào chỉ tiêu [07] “Thuế GTGT của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân được miễn” trên Phụ lục Mẫu số 02/MT-GTGT và được tổng hợp vào chỉ tiêu [38] “Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước” trên Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.

- Do Thông tư 140/2012/TT-BTC mới ban hành vào ngày 21/8/2012 và có hiệu lực từ ngày 05/10/2012, doanh nghiệp, tổ chức chưa kê khai thuế GTGT được miễn từ ngày 01/01 đến 31/08/2012 (của 08 kỳ kê khai từ kỳ kê khai tháng 1 đến kỳ kê khai tháng 8/2012). Như vậy doanh nghiệp, tổ chức khai bổ sung số thuế GTGT được miễn vào chỉ tiêu [07] của phụ lục mẫu số 02/MT-GTGT theo từng kỳ kê khai, sau đó tổng hợp toàn bộ số thuế GTGT được miễn từ kỳ kê khai tháng 1 đến tháng 8/2012 trên chỉ tiêu [07] của từng phụ lục mẫu số 02/MT-GTGT vào chỉ tiêu [38] “Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước” trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT của kỳ kê khai tháng 9/2012.

- Doanh nghiệp, tổ chức cung ứng suất ăn ca cho công nhân thuộc diện được miễn thuế phải hạch toán số thuế giá trị gia tăng phải nộp được miễn vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.​


3. Thuế thu nhập cá nhân:

Thuế TNCN được miễn thuế được thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định tại:

“Điều 8. Miễn thuế và thời gian miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công ...”

Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trả thu nhập thực hiện kê khai và nộp thuế như sau:

- Hồ sơ khai thuế tháng, quý gồm: tờ khai mẫu số 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.

- Hồ sơ khai quyết toán thuế năm gồm: bộ tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) và Phụ lục theo Mẫu số 27/MT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012.

Từ ngày 01/7/2012 đến hết ngày 31/12/2012, các tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công hàng tháng vẫn phải kê khai thuế và ghi trên tờ khai số thuế đã khấu trừ (trừ số thuế được tạm miễn) vào chỉ tiêu [33] của Tờ khai mẫu số 02/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.

Khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân, tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân nhận thu nhập phải khai, nộp cho cơ quan thuế Phụ lục theo Mẫu số 27/MT-TNCN. Căn cứ một số chỉ tiêu trên tờ khai 05/KK-TNCN và bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN theo mẫu 05A/BK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) để ghi đầy đủ vào các chỉ tiêu trên Phụ lục theo Mẫu số 27/MT-TNCN (ban hành kèm theo Thông tư 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012).


Các bạn vui lòng tải file word đính kèm để xem nội dung chi tiết cùng các mẫu biểu kê khai hướng dẫn minh họa đầy đủ hơn.

Chúc tất cả thực hiện thành công kỳ kê khai thuế niên độ 2012.

Thân
 

File đính kèm

  • 7557_CT-KK_KKT.rar
    23.5 KB · Đọc: 422
Cho mình hỏi một chút với, công ty mình đã nộp thuế TNDN quý 1,2 , còn quý 3 đã nộp và đã khai miễn giảm 30% thuế TNDN của quý 3. Bây giờ mình mới chuẩn bị nộp Tờ khai thuế TNDn quý1,2 đã khai bổ sung thêm giảm 30% và kèm với 02 phụ lục miễn giảm của từng quý 1,2. Nhưng cho mình hỏi 02 tờ khai thuế TNDN khai quý 1,2 ghi bổ sung giảm 30% ấy thì có phải mình thực hiện ghi vào tờ khai lần đầu của 2 quý đó, hay là khai vào tờ khai điều chỉnh của 2 quý đó vậy? Và nếu như quý 4 mình khai giảm 30% thuế TNDN vào mục [31] của tờ khai rồi thì số tiền được giảm của quý 1,2 mình chưa bù trừ ấy sẽ ghi vào mục nào vậy? hay ghi tất cả số được giảm quý 1,2 và 4 vào chỉ tiêu 31 vậy? mình mới vào nghề nên chưa rõ lắm, mình cảm ơn trước nhé!
 
Web KT
Back
Top