Ai hộ em giải thích một số từ dưới này được không?
1. The table below shows two 10-year cash flow projections (in $ millions, including reversion) for the same property. The upper row is the projection that will be presented by the broker trying to sell the building; the bottom row is the realistic expectations. Suppose that it would be relatively easy for any potential buyers to ascertain that the most likely current market value for the property is about $10 million. (a) What going-in IRR (blended rate) will equate the presented cash flow projection to the observable $10 million present value (as of Year 0)? (b) What rate will equate the realistic projection to that same present value? (c) What is the most likely amount of “disappointment” in the ex post rate of return earned by an investor who buys this property believing the broker’s cash flow projection (i.e., difference in presented vs realistic return)?
Tạm dịch: 1. Bảng bên dưới cho thấy mô hình 2 dòng tiền 10 năm ( triệu đô, bao gồm cả tài sản thuộc quyền thừa kế - Reversion) cho cùng 1 bất đọng sản. Dòng trên là hình chiếu mà sẽ được các cò đất (broker – người môi giới) sử dụng để cố gắng bán tòa nhà; dòng dưới là dòng kì vọng thực tế (Realistic expectations). Giả sử rằng nó khá dễ dàng cho bất cứ người mua tiềm năng nào để xác định chắc chắn rằng giá trị thị trường hiện tại của bds là 10 triệu. (a) Giá trị IRR nào sẽ làm cân bằng dòng tiền trên về giá trị hiện tại 10 triệu đô (ở năm 0)? (b) Tỉ lệ (rate) nào sẽ cân bằng dòng realistic về giá trị hiện tại tương ứng? (c) Giá trị “thất vọng” có thể nhất mà người mua phải chịu ở khoản lợi suất ex-post (tức đã tính đến các yếu tố không chắc chắn) khi tin vào dòng tiền được cò bày ra (tức là khác biệt giữa thực tế và kỳ vọng)
View attachment 81519View attachment 81519
1. The table below shows two 10-year cash flow projections (in $ millions, including reversion) for the same property. The upper row is the projection that will be presented by the broker trying to sell the building; the bottom row is the realistic expectations. Suppose that it would be relatively easy for any potential buyers to ascertain that the most likely current market value for the property is about $10 million. (a) What going-in IRR (blended rate) will equate the presented cash flow projection to the observable $10 million present value (as of Year 0)? (b) What rate will equate the realistic projection to that same present value? (c) What is the most likely amount of “disappointment” in the ex post rate of return earned by an investor who buys this property believing the broker’s cash flow projection (i.e., difference in presented vs realistic return)?
Tạm dịch: 1. Bảng bên dưới cho thấy mô hình 2 dòng tiền 10 năm ( triệu đô, bao gồm cả tài sản thuộc quyền thừa kế - Reversion) cho cùng 1 bất đọng sản. Dòng trên là hình chiếu mà sẽ được các cò đất (broker – người môi giới) sử dụng để cố gắng bán tòa nhà; dòng dưới là dòng kì vọng thực tế (Realistic expectations). Giả sử rằng nó khá dễ dàng cho bất cứ người mua tiềm năng nào để xác định chắc chắn rằng giá trị thị trường hiện tại của bds là 10 triệu. (a) Giá trị IRR nào sẽ làm cân bằng dòng tiền trên về giá trị hiện tại 10 triệu đô (ở năm 0)? (b) Tỉ lệ (rate) nào sẽ cân bằng dòng realistic về giá trị hiện tại tương ứng? (c) Giá trị “thất vọng” có thể nhất mà người mua phải chịu ở khoản lợi suất ex-post (tức đã tính đến các yếu tố không chắc chắn) khi tin vào dòng tiền được cò bày ra (tức là khác biệt giữa thực tế và kỳ vọng)
View attachment 81519View attachment 81519