befaint
|||||||||||||
- Tham gia
- 6/1/11
- Bài viết
- 14,516
- Được thích
- 19,702
Bài 9. Function and Sub
(Danh sách các bài viết về VBA xem ở đây Index - Các bài viết về VBA)
1. Cấu trúc
Function/ End Function: Bắt đầu/ kết thúc một hàm.
Sub/ End Sub: Bắt đầu/ kết thúc một thủ tục.
Các từ khóa Public, Private, Static để xác định phạm vi (tầm vực) của Function/ Sub.
- Public: phạm vi toàn cục, ở đâu trong môi trường VBA Project cũng có thể thấy / dùng được.
Ví dụ:
- Private: phạm vi nội bộ, các Function/ Sub khác trong cùng môi trường VBA Project mới thấy/ dùng được.
Ví dụ:
Tuy nhiên, có cách để gọi một Function/ Sub từ một Module khác được khai báo Private.
Tiếp ví dụ trên:
- Static: Phạm vi toàn cục, ở đâu trong môi trường VBA Project cũng có thể thấy / dùng được.
Đặc biệt, các biến được khai báo trong Static Sub/ Function được lưu giá trị cho tới khi thoát ứng dụng.
Ví dụ:
2. Function
Cấu trúc:
Function/ End Function: Bắt đầu/ kết thúc một hàm.
Public | Private | Static: Không bắt buộc. Các từ khóa để xác định phạm vi (tầm vực) của Function.
ByVal / ByRef: Không bắt buộc. Kiểu truyền đối số cho hàm. Mặc định là ByRef (kiểu tham chiếu).
Arguments As type of variables: Các đối số của hàm, và kiểu dữ liệu khai báo tương ứng với đối số.
[As type of variables]: Không bắt buộc. Kiểu dữ liệu của kết quả trả về của hàm. Không khai báo thì kết quả của hàm có kiểu dữ liệu được gán vào.
Ví dụ:
Công thức trên bảng tính:
Công thức trên bảng tính:
3. Sub
Cấu trúc:
Sub/ End Sub: Bắt đầu/ kết thúc một Sub.
Public | Private | Static: Không bắt buộc. Các từ khóa để xác định phạm vi (tầm vực) của Sub.
ByVal / ByRef | Arguments As type of variables: Không bắt buộc. Các đối số của Sub. ByVal / ByRef là các kiểu truyền đối số.
Ví dụ:
4. ByVal / ByRef
Là 2 kiểu truyền đối số cho Function/ Sub.
ByVal: Truyền đối số kiểu truyền giá trị
ByRef: Truyền đối số kiểu tham chiếu
Mặc định, trong VBA truyền đối số kiểu tham chiếu ByRef.
Ví dụ:
Chú thích:
- Với Function By_Ref():
Truyền đối số bằng tham chiếu (ByRef), tức là ta đang tham chiếu tới giá trị gốc. Giá trị của n (giá trị ban đầu) được thay đổi trong hàm. (Ví dụ trên: Sau khi truyền đối số thì x = 500).
- Với Function By_Val():
Truyền đối số bằng giá trị, tức là ta chỉ lấy giá trị của đối số (copy value), chứ không làm thay đổi giá trị ban đầu của đối số. Giá trị của n (giá trị ban đầu) vẫn giữ nguyên không đổi. (Ví dụ trên: Sau khi truyền đối số thì y =50).
5. Ví dụ
Hàm trả về dòng cuối dùng có dữ liệu tương ứng với cell tham chiếu.
Hàm rút ngắn họ và tên với trường hợp có từ 2 tên đệm trở lên.
(Danh sách các bài viết về VBA xem ở đây Index - Các bài viết về VBA)
1. Cấu trúc
PHP:
[Public | Private | Static] Function / Sub
Line(s) code
End Function / Sub
Sub/ End Sub: Bắt đầu/ kết thúc một thủ tục.
Các từ khóa Public, Private, Static để xác định phạm vi (tầm vực) của Function/ Sub.
- Public: phạm vi toàn cục, ở đâu trong môi trường VBA Project cũng có thể thấy / dùng được.
Ví dụ:
PHP:
'Module1:'
Public Sub Vidu()
MsgBox "Day la mot public_sub."
End Sub
'Module2:'
Sub CallPublicSub()
Call Vidu
'Hoac:'
Module1.Vidu
End Sub
Ví dụ:
PHP:
'Module1:'
Private Sub Vidu()
MsgBox "Day la mot private_sub."
End Sub
'Module2:'
Sub CallPrivateSub1()
Call Vidu
'Hoac:'
'Module1.Vidu'
'Ket qua: Xay ra loi - "Sub or Function not defined" '
End Sub
Tiếp ví dụ trên:
PHP:
'Module2:'
Sub CallPrivateSub2()
'Cach goi toi mot Private Sub'
Run "Module1.Vidu"
End Sub
Đặc biệt, các biến được khai báo trong Static Sub/ Function được lưu giá trị cho tới khi thoát ứng dụng.
Ví dụ:
PHP:
'Module1:'
Static Sub Vidu()
Dim a As Long
a = a + 10
MsgBox a
'Chay sub nay 3 lan, bien a van duoc luu gia tri sau cac lan chay sub:'
'Lan 1: a=10'
'Lan 2: a=20'
'Lan 3: a=30'
End Sub
'Module2:'
Sub CallStaticSub()
Call Vidu
'Chay sub nay sau khi chay sub Module1.Vidu'
'Hoac:'
Module1.Vidu
End Sub
2. Function
Cấu trúc:
PHP:
[Public | Private | Static] Function([ByVal / ByRef] Arguments As type of variables) [As type of variables]
Line(s) code
End Function
Public | Private | Static: Không bắt buộc. Các từ khóa để xác định phạm vi (tầm vực) của Function.
ByVal / ByRef: Không bắt buộc. Kiểu truyền đối số cho hàm. Mặc định là ByRef (kiểu tham chiếu).
Arguments As type of variables: Các đối số của hàm, và kiểu dữ liệu khai báo tương ứng với đối số.
[As type of variables]: Không bắt buộc. Kiểu dữ liệu của kết quả trả về của hàm. Không khai báo thì kết quả của hàm có kiểu dữ liệu được gán vào.
Ví dụ:
PHP:
'//Hàm tách ho tên'
Function TachHoTen(ByVal chuoi As String) As Variant
'Loai khoang trang dâu và cuôi chuôi:'
chuoi = Trim(chuoi)
Dim arrTmp As Variant, mangKQ()
'Cat chuoi hoten bang dâu phân cách: khoang trang'
arrTmp = Split(chuoi, " ") 'Ket qua tra ve là môt mang 1 chiêu gôm các chu phân cach boi khoang trang'
ReDim mangKQ(1 To 3)
mangKQ(1) = arrTmp(LBound(arrTmp)) 'Ho'
mangKQ(3) = arrTmp(UBound(arrTmp)) 'Ten'
mangKQ(2) = Mid(chuoi, Len(mangKQ(1)) + 2, Len(chuoi) - Len(mangKQ(1) & mangKQ(3)) - 2) 'Dem'
mangKQ(2) = Trim(mangKQ(2)) 'Loai khoang trang nêu có.'
TachHoTen = mangKQ 'Gán kêt qua cho Function'
End Function
PHP:
=INDEX(TachHoTen($A5),1) 'Tra ve ho'
=INDEX(TachHoTen($A5),2) 'Tra ve ten dem'
=INDEX(TachHoTen($A5),3) 'Tra ve ten'
PHP:
'//Tính thê tích khôi hôp'
Function TheTichHop(ByVal x As Double, ByVal y As Double, ByVal z As Double) As Double
TheTichHop = x * y * z
End Function
PHP:
=TheTichHop(10,20,34)
=TheTichHop(B9,B10,B11)
3. Sub
Cấu trúc:
PHP:
[Public | Private | Static] Sub([ByVal / ByRef | Arguments As type of variables])
Line(s) code
End Sub
Public | Private | Static: Không bắt buộc. Các từ khóa để xác định phạm vi (tầm vực) của Sub.
ByVal / ByRef | Arguments As type of variables: Không bắt buộc. Các đối số của Sub. ByVal / ByRef là các kiểu truyền đối số.
Ví dụ:
PHP:
Sub TachHoVaTen() 'Tách ho và tên'
Dim chuoi, Tmp
chuoi = Trim(Sheet1.Range("A5").Value)
Tmp = Split(chuoi, " ") 'Ket qua tra ve là môt mang 1 chiêu gôm các chu phân cach boi khoang trang'
Sheet1.Range("F5").Value = Tmp(LBound(Tmp))
Sheet1.Range("H5").Value = Tmp(UBound(Tmp))
Sheet1.Range("G5").Value = Mid(chuoi, Len(Tmp(LBound(Tmp))) + 2, Len(chuoi) - Len(Tmp(LBound(Tmp)) & Tmp(UBound(Tmp))) - 2)
End Sub
Sub TheTich() 'Tính thê tích khôi hôp'
Dim x As Double, y As Double, z As Double
x = Sheet1.Range("B9").Value
y = Sheet1.Range("B10").Value
z = Sheet1.Range("B11").Value
MsgBox "Thê tích khôi hôp: " & x * y * z & " dvtt."
End Sub
Sub ScreenAndCal_ON()
Dim i As Long, T As Double
'Lây gôc thoi gian chay code:'
T = Timer
'Bât tang tôc cho code'
SpeedCode True 'Goi môt thu tuc con'
'Vòng lap gan sô thu tu: 1 - 100 000'
For i = 1 To 100000
Sheet1.Range("E" & i).Value = i
Next i
'Tat tang tôc cho code'
SpeedCode False 'Goi môt thu tuc con'
'Thoi gian hoàn thành:'
MsgBox Round(Timer - T, 2) & " giây" 'T=2.62 giây'
End Sub
Public Sub SpeedCode(ByVal OnOff As Boolean) 'Dây là môt thu tuc con'
With Application
If OnOff = True Then 'Nêu chon là True'
.ScreenUpdating = False 'Vô hiêu hóa câp nhât màn hình'
.Calculation = xlCalculationManual 'Tính toán thu công'
Else 'Nêu chon là False'
.ScreenUpdating = True 'Câp nhât màn hình'
.Calculation = xlCalculationAutomatic 'Tu dông tính toán'
End If
End With
End Sub
4. ByVal / ByRef
Là 2 kiểu truyền đối số cho Function/ Sub.
ByVal: Truyền đối số kiểu truyền giá trị
ByRef: Truyền đối số kiểu tham chiếu
Mặc định, trong VBA truyền đối số kiểu tham chiếu ByRef.
Ví dụ:
PHP:
Sub Test_ByValRef()
Dim x As Long, y As Long
x = 50
y = 50
MsgBox "By_Ref = " & By_Ref(x) & vbNewLine & "x = " & x 'By Ref_1 = 500 | x = 500
MsgBox "By_Val = " & By_Val(y) & vbNewLine & "y = " & y 'By Val_2 = 500 | y = 50
End Sub
'-------------'
Function By_Ref(ByRef n As Long) As Long
n = 10 * n
By_Ref = n
End Function
'-------------'
Function By_Val(ByVal n As Long) As Long
n = 10 * n
By_Val = n
End Function
Chú thích:
- Với Function By_Ref():
Truyền đối số bằng tham chiếu (ByRef), tức là ta đang tham chiếu tới giá trị gốc. Giá trị của n (giá trị ban đầu) được thay đổi trong hàm. (Ví dụ trên: Sau khi truyền đối số thì x = 500).
- Với Function By_Val():
Truyền đối số bằng giá trị, tức là ta chỉ lấy giá trị của đối số (copy value), chứ không làm thay đổi giá trị ban đầu của đối số. Giá trị của n (giá trị ban đầu) vẫn giữ nguyên không đổi. (Ví dụ trên: Sau khi truyền đối số thì y =50).
5. Ví dụ
Hàm trả về dòng cuối dùng có dữ liệu tương ứng với cell tham chiếu.
PHP:
'//Function tra vê dòng cuôi cùng có du liêu'
Function LastRow(ByVal ws As Worksheet, ByVal sCol As String) As Long
If ws.FilterMode = True Then ws.ShowAllData 'Nêu dang filter thi clear'
ws.Cells.EntireRow.Hidden = False 'Unhide toan bô rows'
LastRow = ws.Cells(ws.Rows.Count, sCol).End(xlUp).Row 'Tra vê dòng cuôi cùng có du liêu'
End Function
PHP:
'//Function rut ngan ho và tên (nêu có 2 tên dêm)'
Function ShortName(ByVal sName As String) As String '//Công thuc o bang tinh Excel =ShortName("ho và tên")'
Dim arrTmp, i As Long
sName = WorksheetFunction.Trim(sName)
arrTmp = Split(sName, " ")
If UBound(arrTmp) > 2 Then
For i = LBound(arrTmp) + 1 To UBound(arrTmp) - 1
arrTmp(i) = Left(arrTmp(i), 1) & "."
Next i
ShortName = Join(arrTmp, " ")
Else
ShortName = sName
End If
End Function