befaint
|||||||||||||
- Tham gia
- 6/1/11
- Bài viết
- 14,503
- Được thích
- 19,682
Bài 5. Workbook, worksheet
(Danh sách các bài viết về VBA xem ở đây Index - Các bài viết về VBA)
Sơ đồ các đối tượng trong VBA:
1- Application (Microsoft Excel)
2- Workbook (Excel file)
3- Worksheet
4- Range
1. Đối tượng Workbook:
Theo sơ đồ trên, workbook là đối tượng cấp thứ 2 của Application (Microsoft Excel).
Ví dụ:
Tức là đang hiểu (viết đầy đủ) (*):
- Một số thuộc tính và phương thức thường dùng:
Mở workbook mới:
Với filepath là đường dẫn của file cần mở.
Ví dụ:
Tạo mới workbook.
Trả về tên đối tượng workbook trong VBA:
Trả về tên workbook để quản lý tập tin (tên file):
Trả về đường dẫn thư mục chứa workbook.
Tên workbook bao gồm cả đường dẫn thư mục chứa nó:
Lưu các thay đổi đã tác động lên workbook:
Đóng workbook và lưu các thay đổi đã tác động lên workbook:
Đóng workbook và không lưu các thay đổi đã tác động lên workbook:
2. Đối tượng Worksheet
Trong VBA, khi xét tới đối tượng Worksheet thì nó là đối tượng cấp thứ 3, sau Workbook.
(Xem lại ví dụ (*) ở phần đối tượng workbook ở trên.)
- Có 3 cách để gọi (tham chiếu tới) đối tượng worksheet:
Cách 1: Sử dụng worksheet name – Là tên của bảng tính nhìn thấy ở trên thanh trạng thái (Sheet tabs).
# Cách 2: Sử dụng thứ tự sắp xếp của worksheet ở sheet tabs, tính từ trái qua phải, vị trí đầu tiên là 1
# Cách 3: Sử dụng CodeName của worksheet, là tên của đối tượng worksheet trong VBA
- Một số phương thức và thuộc tính thường dùng:
Count: Thuộc tính Count trả về số worksheets có trong một workbook.
Activate: Phương thức Activate để kích hoạt worksheet được chỉ định.
Select: Phương thức Select để chọn (một hoặc nhiều) worksheet(s) được chỉ định.
(Danh sách các bài viết về VBA xem ở đây Index - Các bài viết về VBA)
Sơ đồ các đối tượng trong VBA:
1- Application (Microsoft Excel)
2- Workbook (Excel file)
3- Worksheet
4- Range
1. Đối tượng Workbook:
Theo sơ đồ trên, workbook là đối tượng cấp thứ 2 của Application (Microsoft Excel).
PHP:
MsgBox ThisWorkbook.Parent
'Result: Microsoft Excel
PHP:
Sub vidu1()
Range("A1").Value = "Xin chao!"
End Sub
PHP:
Sub vidu2()
Application.ThisWorkbook.Worksheets(1).Range("A1").Value = "Xin chao!"
End Sub
- Một số thuộc tính và phương thức thường dùng:
Mở workbook mới:
PHP:
Workbooks.Open(filepath)
Ví dụ:
PHP:
Workbooks.Open("C:\Users\Administrator\Desktop\Vidu.xlsx")
PHP:
Workbooks.Add
PHP:
ActiveWorkbook.CodeName
Trả về tên workbook để quản lý tập tin (tên file):
PHP:
ThisWorkbook.Name
PHP:
ThisWorkbook.Path
PHP:
ThisWorkbook.FullName
PHP:
ThisWorkbook.Save
PHP:
ThisWorkbook.Close True '(SaveChanges = True)
PHP:
ThisWorkbook.Close False '(SaveChanges = False)
2. Đối tượng Worksheet
Trong VBA, khi xét tới đối tượng Worksheet thì nó là đối tượng cấp thứ 3, sau Workbook.
(Xem lại ví dụ (*) ở phần đối tượng workbook ở trên.)
- Có 3 cách để gọi (tham chiếu tới) đối tượng worksheet:
Cách 1: Sử dụng worksheet name – Là tên của bảng tính nhìn thấy ở trên thanh trạng thái (Sheet tabs).
PHP:
Sub wsName()
Worksheets("Ten sheet 1").Range("A1").Value = "Xin chao!"
''Hoac co the viet sheets thay cho worksheets
Sheets("Ten sheet 1").Range("A2").Value = "Xin chao!"
End Sub
# Cách 2: Sử dụng thứ tự sắp xếp của worksheet ở sheet tabs, tính từ trái qua phải, vị trí đầu tiên là 1
PHP:
Sub wsIndex()
Sheets(1).Range("B1").Value = Sheets(1).Name & "-Vi tri=" & Sheets(1).Index
Sheets(2).Range("B1").Value = Sheets(2).Name & "-Vi tri=" & Sheets(2).Index
End Sub
# Cách 3: Sử dụng CodeName của worksheet, là tên của đối tượng worksheet trong VBA
PHP:
Sub wsCodeName()
Sheet1.Range("B2").Value = Sheets(1).Name
Sheet2.Range("B2").Value = Sheets(2).Name
Sheet1.Range("C1").Value = Sheet1.CodeName
Sheet2.Range("C1").Value = Sheet2.CodeName
MsgBox Sheet1.Index
End Sub
- Một số phương thức và thuộc tính thường dùng:
Count: Thuộc tính Count trả về số worksheets có trong một workbook.
PHP:
MsgBox Worksheets.Count
PHP:
Sheet1.Activate
PHP:
Sheet1.Select
'Hoặc:'
Sheets(Array("TenSheet1", "TenSheet2")).Select