Ứng dụng Excel trong Dịch học

Liên hệ QC

Katherine

Thành viên chính thức
Tham gia
25/9/06
Bài viết
60
Được thích
62
Điểm
0
Nơi ở
www.thaiminh.net
Nghề nghiệp
Manager
Em đã ứng dụng được Excel để tìm được ngày, giờ hoàng đạo và đặt tên theo Dịch học. Hiện tại em muốn viết hẳn một chương trình lấy quẻ Dịch học theo phương pháp Ngũ Linh (chứ không phải Mai Hoa), có ai quan tâm tới vấn đề này xin liên hệ với em nhé! YM: Katherine_2268@yahoo.com
 
Nghe hay đấy chứ. Em nghĩ tại sao chị kô post lên luôn để bà con học hỏi. :)

Gởi file giúp chị Katherine
 

File đính kèm

  • Dat ten.xls
    39 KB · Đọc: 662
Lần chỉnh sửa cuối:
Hic, tức quá ở đây hổng có MSO nên ko xem file của chị được. Nhưng chúc mừng EFC có thêm một nữ xinh xắn, thông minh và...............mê Excel!!!.||||| }}}}}
 
Tính tên âm lịch của một năm bất kì

Để tính can, tức là chữ đầu, ta để ý chữ số cuối cùng. Nếu chữ số cuối cùng là 0 tức can là "Canh", tương tự như vậy : 1 - "Tân";2-"Nhâm";3-"Quý";4-"Giáp";5-"Ất";6-"Bính";7-"Đinh";8-"Mậu";9-"Kỉ"
Để tính chi, tức chữ sau, ta lấy số năm chia cho 12. Nếu số dư là 0 thì đó là năm "Thân"-con khỉ, số dư là 1 thì đó là năm con gà, ....số dư là 11 tức năm con dê.
Còn đối với năm trước Công nguyên thì hơi rắc rối, nhưng không sao, khi viết code cứ dùng vòng lặp cộng cho nó 60 đơn vị cho đến khi nào >= 0 thì thôi.
Đó là thuật toán, còn sau đây là listing của function mẫu:

Private Function TimTenNamAL(ByVal year As Long) As String
Dim can(0 To 9) As String
Dim chi(-11 To 11) As String
Dim y, yStr, yCan, yChi As String
can(0) = "Canh"
can(1) = "Tan"
can(2) = "Nham"
can(3) = "Quy"
can(4) = "Giap"
can(5) = "At"
can(6) = "Binh"
can(7) = "Dinh"
can(8) = "Mau"
can(9) = "Ki"
'-------------------
chi(4) = "Ty"
chi(5) = "Suu"
chi(6) = "Dan"
chi(7) = "Mao"
chi(8) = "Thin"
chi(9) = "Ty"
chi(10) = "Ngo"
chi(11) = "Mui"
chi(0) = "Than"
chi(1) = "Dau"
chi(2) = "Tuat"
chi(3) = "Hoi"
y = year
Do
year = year + 60
Loop Until year >= 0
yStr = CStr(year)
yCan = can(CLng(Right(yStr, 1)))
yChi = chi(year Mod 12)
TimTenNamAL = "Na8m " & y & " la2 na8m " & yCan & " " & yChi

End Function
 
Tớ đã làm xong file xem bói bằng Ngũ Linh dịch số rùi nhá!
Bà con nào muốn ngâm kíu cái vụ bói toán này thì liên hệ Ka gửi mail cho nha, file hơi nặng không up lên được!
 
Mình xin bổ sung Truyện Kiều + khoảng 200 câu danh ngôn, bạn bổ sung hiển thị 2 câu Kiều hay là danh ngôn cho vui. (Thiếu khoảng 100 câu Kiều)
 

File đính kèm

  • TruyenKieu.rar
    185.6 KB · Đọc: 522
Hay quá à! thanks nhiều, Nghi ơi, mình hỏng biết dùng file "bói kiều", bỏ chút thời gian hướng dẫn sp đi //**/
 
Thì cho vui thôi mà, hiện tại Kiều mà mình lấy được chỉ có 3165 câu thôi, còn thiếu câu 308. Vị chi là 3166 câu /2 = 1583 cặp. Phải lâý 2 câu mới có nghĩa.
Dùng
Câu1: index(kieu,dòng cần lấy,0)
Câu2: index(kieu,dòng cần lấy+1,0)
Có làm sẵn sh tam,
Dòng cần lấy có thể là ngày sinh của bản thân hay là hiệu số 02 ngày sinh 2 người, left(dd-dd,1), left(mm-mm,1), yy-yy nếu lớn hơn 1583 thì trừ đi 1583, còn không thì lấy.
Dòng cần lấy cũng có thể là tổng số ký tự trong tên hay là hiệu số TS ký tự của 2 tên. + hàm rand() ...Tuỳ.
Cũng khá vui. Hay là mỗi ngày ta chọn số nào ngẫu nhiên + today() hay là + now() => Boí cho chính mình.
 
Mình cũng thích mấy cái vụ âm lịch, dương lịch, xem bói lắm đó.
Nhưng bạn Katherine ơi, dịch năm dương lịch sang âm lịch chắc làm = công thức cũng được đấy, để mai mình thử xem. Còn nếu dùng ngày dương lịch bạn đổi ra ngày âm lịch, hoàng đạo là siêu lắm đó. Chắc hôm nào sẽ mail xin file của bạn nhé. Thanks!
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Bạn ThuNghi ơi, mình đã tải "Bói Kiều" của bạn, mình vào sheet "tam" tại ô B1 mỗi lần nhấn F2 thì đổi 2 câu thơ mới, nhưng mình chưa thấy chỗ giải "xăm bói Kiều" của bạn. chỉ thêm nhé. Thanks!
 
Đổi dương lịch sang âm lịch

Katherine ơi!
Với cách tính năm âm lịch viết trong VBA của bạn mình ứng dụng vào công thức excel chỉ cần dùng hàm index và mod cũng sẽ đổi được sang năm âm lịch và ngắn gọn lắm, mình gởi để các bạn xem thêm. (xem file)

Thân!
(Nhân tiện mình gởi mail xin file bói của bạn luôn nhé)/-*+/
 

File đính kèm

  • DoiAmLich.xls
    14.5 KB · Đọc: 201
Lần chỉnh sửa cuối:
Đỗi năm thì quá dễ rồi... nhưng có ai làm dc file đổi ngày dương lịch sang âm lịch ko?
 
Ah... cái này của ThuNghi tôi thấy lâu rồi... Có điều sao hồi đó tôi tải về, đổi dương lịch sang âm lịch nó lại báo lỗi nhỉ? Giờ lại dc... Hi... hi... Cám ơn! Cái này rất hay
ANH TUẤN
 
Âm lịch tìm trong Google.com.vn/

anhtuan1066 đã viết:
Đỗi năm thì quá dễ rồi... nhưng có ai làm dc file đổi ngày dương lịch sang âm lịch ko?
Bạn xem ở đây:
http://www.informatik.uni-leipzig.de/~duc/amlich/ Theo mình là rất khoa học đó!
 
Katherine đã viết:
Em đã ứng dụng được Excel để tìm được ngày, giờ hoàng đạo và đặt tên theo Dịch học. Hiện tại em muốn viết hẳn một chương trình lấy quẻ Dịch học theo phương pháp Ngũ Linh (chứ không phải Mai Hoa), có ai quan tâm tới vấn đề này xin liên hệ với em nhé! YM: Katherine_2268@yahoo.com

Tôi cũng từng thử sức với "dự án" này nhưng bỏ ngang

Các thuật tóan theo cuốn "Tám chữ Hà Lạc và quỹ đạo đời người", Xuân Cang, NXB Văn Hoá Thông tin, 2000.

Xin được đóng góp phần nào, mong được hòan thiện nốt!

Bát tự Hà Lạc
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bát tự Hà Lạc (có sách ghi là Tám chữ Hà Lạc) là một hình thức bói toán được xây dựng trên cơ sở triết lý của Kinh Dịch với các thuyết Can Chi, âm dương, ngũ hành,... bằng cách lập quẻ Tiên thiên với hào nguyên đường và quẻ Hậu thiên; căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh theo âm lịch và giới tính.Mục lục
1 Tên gọi
2 Đối tượng dự trắc
3 Cách lập quẻ
3.1 1. An can chi cho năm, tháng, ngày và giờ sinh
3.2 2. Từ Bát tự, căn cứ Bảng trị số của Can và Bảng trị số của Chi, tính trị số Hà Lạc
3.3 3. Tìm tổng số âm và tổng số dương theo trị số Hà Lạc
3.4 4. Từ tổng số âm và tổng số dương chuyển hình ra quẻ Hà Lạc
3.5 5. Tìm Hóa công, Thiên nguyên khí và Địa nguyên khí
3.6 6. Lập Quẻ Tiên Thiên tính Nguyên Đường và lập quẻ Hậu Thiên, tìm quẻ Hỗ
3.7 7. Tính Đại Vận và tính Lưu Niên
4 Cách đoán quẻ
4.1 10 Thể cách tốt của mệnh
4.2 10 Thể cách không tốt của mệnh
4.3 Nội dung lời đóan giải một là số Hà Lạc
5 Tham khảo


Tên gọi

"Bát tự" là "tám chữ", đó là:
Can, chi của năm sinh
Can, chi của tháng sinh
Can, chi của ngày sinh
Can, chi của giờ sinh.

"Hà Lạc" là gọi tắt của Hà đồ và Lạc thư.

Đối tượng dự trắc

Mệnh vận của người (tương tự như Tử vi, Tử Bình)

Cách lập quẻ

1. An can chi cho năm, tháng, ngày và giờ sinh

2. Từ Bát tự, căn cứ Bảng trị số của Can và Bảng trị số của Chi, tính trị số Hà Lạc

Bảng trị số của Can (10 thiên can phối hợp Lạc đồ)

Mậu : 1

Ất và Quý : 2

Canh : 3

Tân : 4

Số 5 đứng giữa không đi với Can nào.

Nhâm Giáp : 6

Đinh : 7

Bính : 8

Kỷ : 9

Bảng trị số của Chi (12 địa chi kết hợp Hà Đồ)

Hợi Tý là Thủy : Sinh ở số 1, thành ở số 6.

Tý Ngọ là Hỏa : Sinh ở số 2, thành ở số 7.

Dần Mão là Mộc : Sinh ở số 3, thành ở số 8.

Thân Dậu là Kim : Sinh ở số 4, thành ở số 9.

Thìn Tuất - Sửu Mùi là Thổ: Sinh ở số 5, thành ở số 10.

3. Tìm tổng số âm và tổng số dương theo trị số Hà Lạc

4. Từ tổng số âm và tổng số dương chuyển hình ra quẻ Hà Lạc

5. Tìm Hóa công, Thiên nguyên khí và Địa nguyên khí

6. Lập Quẻ Tiên Thiên tính Nguyên Đường và lập quẻ Hậu Thiên, tìm quẻ Hỗ

7. Tính Đại Vận và tính Lưu Niên

Cách đoán quẻ

10 Thể cách tốt của mệnh

hay (Quý mệnh thập cát thể)
Tên quẻ tốt (quái danh cát)
Hào vị tốt (hào vị cát)
Lơi hào Nguyên đường tốt
Được mùa sanh (đắc thời): Như sanh tháng 9 được quẻ Bác, sanh tháng 11 được quẻ Phục.
Có yểm trợ (hữu viện) tức Nguyên đường (lấy làm thế) ngồi hào âm mà được ứng ngồi hào dương (hoặc Nguyên đường dương hào mà ứng âm hào).
Số thuận mùa sanh (số thuận thời) tức 2 số âm và dương: hoặc âm ít dương nhiều, hoặc âm nhiều dương ít, nhưng đều thích nghi hợp với mùa sanh.
Được thể (Đắc thể) như người mạng Kim được quẻ Cấn (Thổ sinh Kim). Có 5 loại mạng (Can Chi Ngũ hành) nếu gặp đúng quẻ thì đoán là được Thể
Đáng vị như người sanh tháng âm lại được Nguyên đường ngồi hào âm (sanh tháng dương lại được nguyên đường ngồi hào dương).
Hợp lý như người tuổi Canh được quẻ Chấn ở vào mùa xuân mùa hạ. Nhược bằng người mạng Kim mà không được Đoài Kim, thì cũng nên được Khôn Cấn (Thổ sanh Kim).
Chúng đều theo (Chúng tông) như quẻ có 1 hào âm 5 hào dương mà nguyên đường ngồi hào âm, hoặc 1 quẻ hào dương 5 hào âm mà nguyên đường ngồi hào dương.

Trong 10 thể cách trên, người nào được:
3 - 4 cách thì làm nên chức Tuyển Tào
5 - 6 cách thì làm nên chức Tri đạo
7 - 8 cách thì làm nên chức Khanh giám, thị tòng.
9 - 10 cách thì làm nên chức Tướng, Công Hầu.
10 thể cách ấy lại có cả Hóa Công, Thiên Địa, Nguyên khí thì hẳn phải được phú quý, thọ đến tột đỉnh và hưởng kiêm toàn ngũ phúc mà vẫn là bác sĩ có đạo đức vậy.

10 Thể cách không tốt của mệnh

Trái với 10 thể cách tốt trên, lại có:
Tên quẻ xấu (quái danh hung)
Hào vị xấu (hào vị hung)
Lời hào xấu (từ hung)
Không được mùa sanh (bất đắc thời)
Không yểm trợ (vô viện)
Số nghịch mùa sanh (số nghịch thời)
Không được thể (bất đắc thể)
Không đáng vị (vị bất đáng)
Trái lý (vi lý)
Chúng đều ghét (chúng tật)

Trong 10 Thể cách không tốt vừa kể, người nào phạm phải:
3 - 4 cách thì làm Tăng Đạo, Cửu Lưu, Bách Công, Kỹ Nghệ.
5 - 6 cách thì cô độc.
7 - 8 cách thì đi ăn xin, hay bị chém giết.

Theo tác giả Học Năng: Phạm vào 10 cách ấy không chết non thì cũng nghèo hèn. Nên đo lường nặng nhẹ để định xấu tốt.

Hoặc vừa nghịch thời, phạm kỵ mà hung nhiều thì thuộc bọn người khát cái hoặc bị chém giết hoặc hung nhiều cát ít thì là mệnh Cửu Lưu Tăng Đạo.

Ví bằng được Hóa Công và Thiên địa nguyên khí đầy đủ thì tuy gian nan nhưng rồi cũng được hưởng phúc lành, trong cảnh Tân Khổ mà cũng tạm an vui. Nếu chẳng có gì cả thì tất xấu lắm.

Nói gộp các Cách tốt xấu vào 1 mục thì:

Trừ 3 Thể cách: Tên quẻ tốt hay xấu

Lời hào tốt hay xấu

Được mùa sanh hay không được mùa sanh.

Nội dung lời đóan giải một là số Hà Lạc

1. Nhận xét tổng quát: Những thông tin quan trọng nhất ảnh hưởng đến tính cách và số phận của đương số. Phân tích các thông tin này ở:

• Tám chữ can chi và ngũ hành tương ứng với quẻ.

• Trị số âm và dương

• Hóa công, Thiên nguyên khí và Địa nguyên khí

• Mệnh hợp cách và mệnh không hợp cách

• Phân tích quẻ tiên thiên, nguyên đường, quẻ hậu thiên

• Dự báo những nét lớn về Tiền vận, đối chiếu giữa tiền vận và hậu vận.

• Dự báo về Tiền vận, hậu vận, tiểu vận.

2. Tính khoa học và tính nghệ thuật trong giải đoán lá số Hà Lạc

• Vấn đề số và lý

• Tính cách và số phận

• Tham khảo các môn lý số đoán mệnh khác (Tử vi, Mai Hoa Dịch số, Tử Bình…)

• Vai trò quẻ Tiên thiên, Hậu thiên và quẻ Hỗ.

Tham khảo
"Bát tự Hà Lạc lược khảo" của Học Năng (in năm 1974 tại Sài Gòn)
"Kinh Dịch hệ nhị phân", Hoàng Tuấn, NXB Văn Hoá Thông tin, 2000.
"Không gian Kinh Dịch qua dự báo của Bát tự Hà Lạc", Bùi Biên Hoà, NXB Văn Hoá Thông tin, 2002.
"Tám chữ Hà Lạc và quỹ đạo đời người", Xuân Cang, NXB Văn Hoá Thông tin, 2000.

Thể loại: Kinh Dịch

Vì liên quan tới âm lịch nên tôi đã thêm Mấy Modul phần Dịch vào File ÂL đã gửi lên ở đây

Chú ý là tải file đính kèm theo bên dưới

Có 1 lỗi trong nút command ở sheet("Nhap")
sửa lại > Nhấn chuột phải vào nút> Assign Macro, thay 'F:\My Documents\VBA\XLS\IChingT.XLS'!hhc = hhc thôi, OK
 

File đính kèm

  • LichVanNien_Dich_BattuHalac.rar
    197.3 KB · Đọc: 726
Quả là "nghề chơi cũng lắm công phu" !!!
Cảm ơn nhiều !!
 
Quả là "nghề chơi cũng lắm công phu" !!!
Vâng bác ạ, vớ được cái loại toán Hà Lạc, Dịch học, ngũ hành này mà "luyện công" VBA thì kể cũng đã, chắc muốn quên hết mọi sự. Bây giờ nghĩ lại tôi cũng không hiểu còn viết được lại như thế không! Mà còn nguyên cả phần dịch quẻ nữa, đang nghĩ có lẽ sau này về hưu sẽ làm tiếp :)
 
Không liên kết

LearnExcel đã viết:
Tôi cũng từng thử sức với "dự án" này nhưng bỏ ngang

Các thuật tóan theo cuốn "Tám chữ Hà Lạc và quỹ đạo đời người", Xuân Cang, NXB Văn Hoá Thông tin, 2000.

Xin được đóng góp phần nào, mong được hòan thiện nốt!






Vì liên quan tới âm lịch nên tôi đã thêm Mấy Modul phần Dịch vào File ÂL ở đây

Bạn ơi bạn xem lại phần liên kết dữ liệu sao không có
 
Web KT
Back
Top