TT 200/2014/TT-BTC-22/12/2014 2014 Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp (CHÍNH HÃNG)

Liên hệ QC

Người Đưa Tin

Hạt cát sông Hằng
Thành viên danh dự
Tham gia
12/12/06
Bài viết
3,661
Được thích
18,158
Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính HÀNG CHÍNH HÃNG (CỦA BỘ TÀI CHÍNH đây). CÁC BẠN YÊN TÂM SỬ DỤNG KHÔNG BỎ SÓT CÂU CHỮ, CÁC BỘ SỔ SÁCH KẾ TOÁN, CHỨNG TỪ KẾ TOÁN đây nhé.

Thông tư này có hiệu lực áp dụng sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2015.
Ngày có hiệu lực: 05/02/2015


http://vbpq1.mof.gov.vn/Home/DownloadFile?vbID=10501

Giờ được thông tin chính hãng là yên tâm để mà áp dụng hình thức kế toán nào theo sở trường, sở đoản của mình nhé.
Trích 1 phần trong thông tư này:

PHẦN B - CÁC HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN
c) Các hình thức sổ kế toán
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ;
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.


Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.


II. DANH MỤC VÀ BIỂU MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU

I. Lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL
3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL
5 Giấy đi đường 04-LĐTL
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL
8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL
9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL
10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09-LĐTL
11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL
12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL

II. Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01-VT
2 Phiếu xuất kho 02-VT
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 03-VT
4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT
5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 05-VT
6 Bảng kê mua hàng 06-VT
7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ 07-VT

III. Bán hàng
1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01-BH
2 Thẻ quầy hàng 02-BH

IV. Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT
2 Phiếu chi 02-TT

CHÚ Ý CHÚ Ý: Hiện nhiều trang web phải đính chính các thông tin lại vì Ô TÔ chạy trước ĐÈN PHA và đã cho rằng thông tư này BÃI BỎ 3 hình thức ghi sổ kế toán (nhật ký chứng từ, chứng từ ghi sổ, nhật ký chung)
 
Thật ra cái này chỉ thoáng hơn cho các anh thuế khỏi bắt bẻ thôi chứ tah65t sự các anh chị em kế toán chúng ta xưa giờ cũng toàn "biến tướng" thôi. Nay đường đường chính chính tiếp tục đam mê "phô diễn" của mình/.
 
Ngoài lề 1 tí
Đã lâu mình không đăng nhập, giờ xem nick của bạn Tùng Nguyễn hồng hồng thật đẹp, xin chúc mừng bạn. Ước gì mình được như bạn

Trở lại vấn đề, có người lại thắc mắc TT này có thay đổi cho QD 48 và TT 138 hay không?

Xin trả lời, tại Điều 128 của thông tư này

Thông tư này có hiệu lực áp dụng sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2015. Những quy định trái với Thông tư này đều bãi bỏ.


Thông tư này thay thế cho Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngàỵ 31/12/2009 của Bộ Tài chính. Nhũng nội dung tại các Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực kế toán Việt Nam không trái với Thông tư này vẫn còn hiệu lực.
 
CẢNH BÁO - CẢNH BÁO

Nhiều bạn trước đây vô tình hối hả chia sẻ và tải các thông tin của thông tư 200/2014/TT-BTC, hãy thận trọng bỏ tài liệu đó đi và chúng ta chỉ cần chuyển đổi tập tin ấy sang Word không tốn kém thời gian là bao.

1.- Tập tin gốc PDF thông tư 200/2014/TT-BTC , tại đây:
http://vbpq1.mof.gov.vn/Home/TaiVe?vbID=10501&extension=pdf&plugin=False&LoaiVB=1

2.- Sổ kế toán, tại đây:
http://vbpq1.mof.gov.vn/Home/TaiVeV...&fileVersion=4&title=So ke toan&extension=rar

3.- Chứng từ kế toán tại đây:
vbpq1.mof.gov.vn/Home/TaiVeVanBanFi...ersion=1&title=Chung tu ke toan&extension=rar


Theo link của Bộ Tài Chính tại đây:

http://vbpq1.mof.gov.vn/Home/DownloadFile?vbID=10501

1.- Điều 13. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng – Khoản 1. Nguyên tắc kế toán, tiết đ (http://vbpq1.mof.gov.vn/Home/DownloadFile?vbID=10501 ===> Bản này đúng)


đ) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:

- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1112. < === Cái này đúng

- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.




Những cái sai trong các tài liệu đã hối hả chia sẻ trước đây trên các diễn đàn, FB

đ) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:

- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1122. < === Cái này sai

- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.



2.- Điều 69. Tài khoản 413 — Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Bản của Bộ Tài Chính - http://vbpq1.mof.gov.vn/Home/DownloadFile?vbID=10501 ===> Bản này đúng)

1. Quy định chung về tỷ giá hối đoái và chênh lệch tỷ giá hối đoái


1.1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau. Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong các trường hợp:

- Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng

ngoại tệ trong kỳ;

- Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo

cáo tài chính;

- Chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt

Nam.



Những cái sai trong các tài liệu đã hối hả chia sẻ trước đây trên các diễn đàn, FB


Điều 69. Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái

1. Quy định chung về tỷ giá hối đoái và chênh lệch tỷ giá hối đoái

1.1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau. Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong các trường hợp:

- Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ (chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện); < === BẢN CỦA BỘ TÀI CHÍNH KHÔNG CÓ CỤM TỪ NÀY:” (chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện)

- Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính (chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện); < === BẢN CỦA BỘ TÀI CHÍNH KHÔNG CÓ CỤM TỪ NÀY:” (chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện)

- Chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
 
{QUÀ TẶNG DÀNH CHO CÁC BẠN - TẬP TIN DẠNG WORD & EXCEL}

Thông tư số: 200/2014/TT-BTC, ngày 22 tháng 12 năm 2014 Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp - Thông tư này có hiệu lực áp dụng sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2015, được thiết lập bằng Word gồm có MỤC LỤC và PHỤ LỤC 1 - DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP (Excel)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)

Link tải về, tại đây
 
Thông tư này gồm 6 Chương, 130 điều như sau:

- CHƯƠNG I - QUY ĐỊNH CHUNG, từ Điều 1 đến Điều 10
- CHƯƠNG II - TÀI KHOẢN KẾ TOÁN, từ Điều 11 đến Điều 96
- CHƯƠNG III - BÁO CÁO TÀI CHÍNH, từ Điều 97 đến Điều 115
- CHƯƠNG IV - CHỨNG TỪ KẾ TOÁN, từ Điều 116 đến Điều 121
- CHƯƠNG V - SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN, từ Điều 122 đến Điều 125
- CHƯƠNG VI - TỔ CHỨC THỰC HIỆN, từ Điều 126 đến Điều 130



Sau khi đọc lướt qua thông tư, cá nhân tôi có vài nhận xét và hài lòng 1 sổ điểm trong TT mới này

1.- Các nguyên tắc kế toán được hướng dẫn rất chi tiết (Chịu khó đọc kỹ các nguyên tắc kế toán, kết cấu tài khoản và phương pháp hạch toán), các bạn sẽ nắm được cách hạch toán từng tài khoản, loại tài khoản nào có SỐ DƯ BÊN CÓ, CÓ SỐ DƯ BÊN NỢ HOẶC CHO PHÉP CÓ SỐ DƯ CẢ HAI BÊN

2.- TK 154 xây dựng rất chi tiết (Điều 27. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang)
+ Phương pháp vận dụng tài khoản 154 trong ngành công nghiệp
+ Phương pháp vận dụng tài khoản 154 trong ngành nông nghiệp
+ Phương pháp vận dụng tài khoản 154 trong ngành dịch vụ
+ Phương pháp vận dụng tài khoản 154 trong ngành xây dựng

…..
Và còn nhiều tài khoản khác nữa

3.- Sổ sách kế toán, chứng từ mang tính hướng dẫn không bắt buộc thiết kế theo rập khuôn. Trường hợp doanh nghiệp thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán đặc thù nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật Kế toán và đảm bảo rõ ràng, minh bạch.

Trích:

*** Điều 116. Quy định chung về chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng quy định của Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung.)

*** Điều 122. Sổ kế toán
1. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán. Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Luật kế toán.
2. Doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát và dễ đối chiếu. Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán, doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán theo hướng dẫn tại phụ lục số 4 Thông tư này nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của mình.
3. Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo thông tin về các giao dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu. Trường hợp không tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán cho riêng mình, doanh nghiệp có thể áp dụng các hình thức sổ kế toán được hướng dẫn trong phụ lục số 4 Thông tư này để lập Báo cáo tài chính nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của mình.
 
{BỘ FULL ĐẦY ĐỦ - Thông tư số: 200/2014/TT-BTC)

Thông tư số: 200/2014/TT-BTC, ngày 22 tháng 12 năm 2014 Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp - Thông tư này có hiệu lực áp dụng sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2015, bao gồm: Phụ lục 1, 2, 3 và 4.

- Nguồn cung cấp văn bản: Thư Viện Pháp Luật (thuvienphapluat.vn)

Các bạn yên tâm sử dụng vì Thư Viện Pháp Luật (thuvienphapluat.vn) có cả 1 đội ngũ biên tập lại tài liệu rất chuẩn mực, chính xác.

Thay mặt cộng đồng xin các ơn đến Ban Biên Tập Thư Viện Pháp Luật (thuvienphapluat.vn).

Tải tại đây
 
Nếu chúng ta có thời gian tìm hiểu lập bảng so sánh giữa PHỤ LỤC 1 - DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP (Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) đối chiếu cùng với các QĐ 15/2006/QĐ-BTC và các thông tư bổ sung cho quyết định 15 như TT 201/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009, TT 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009, TT 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 và cuối cùng là TT 244/2009/TT-BTC, chúng ta thấy các điểm mới của TT 200/2014/TT-BTC như sau;

1. KHÔNG PHÂN BIỆT: Các tài khoản Tài Sản ngắn hạn và dài hạn.
(Trước đây tại TK loại 1 chia ra là TÀI SẢN NGẮN HẠN hay còn gọi là TÀI SẢN LƯU ĐỘNG:"Nhóm TK từ TK 111 đến TK 161" VÀ LOẠI 2 - TÀI SẢN DÀI HẠN: "Nhóm TK từ TK 211 đến TK 244")

2. BỎ TẢI KHOẢN: 129, 139, 142, 144, 159, 311, 315, 342, 351, 415, 431, 512, 531, 532 và TOÀN BỘ TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

3. Thêm tài khoản:
*** Nhóm LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN

- Tài khoản 171 – Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ (Theo Điều 33 trong TT 200/2014/TT-BTC )
*** Nhóm LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
- Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Điều 63)
- Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Điều 64)
- Tài khoản 357 – Quỹ bình ổn giá (Điều 65)
*** Nhóm LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Tài khoản 417 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (Điều 71)

4. Thay đổi các tài khoản sau:
*** Nhóm LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
- Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh - Điều 15 (Tên gọi trước đây là: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn)
- Tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn - Điều 16 (Tên gọi trước đây là: Đầu tư ngắn hạn khác)
- Tài khoản 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết - Điều 42 (Tên gọi trước đây là: Vốn góp liên doanh)
- Tài khoản 228 – Đầu tư khác - Điều 43 (Tên gọi trước đây là: Đầu tư dài hạn khác)
- Tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản - Điều 45 (Tên gọi trước đây là: Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn)
- Tài khoản 242 – Chi phí trả trước - Điều 47 (Tên gọi trước đây là: Chi phí trả trước dài hạn)
- Tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, kỹ quỹ, ký cược - Điều 49 (Tên gọi trước đây là: Ký quỹ, ký cược dài hạn)
*** Nhóm LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
- Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính - Điều 58 (Tên gọi trước đây là: Vay dài hạn)
- Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành - Điều 59 (Tên gọi trước đây là Nhận ký quỹ, ký cước ngắn hạn - Tài khoản 3386)
- Đồng thời Tài khoản 3386, giờ với tên gọi MỚI là Bảo hiểm thất nghiệp (trước đây là :Tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp)
- Tài khoản 344 - Nhận ký quỹ, ký cược - Điều 60 (Tên gọi trước đây là: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn)
*** Nhóm LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
- Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Điều 67(Tên gọi trước đây là Nguồn vốn kinh doanh)
- Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối - Điều 74 (Tên gọi trước đây là Lợi nhuận chưa phân phối)
*** Nhóm LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
- Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu - Điều 81
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. (Gộp 3 tài khoản trước đây gồm: 521 - Chiết khấu thương mại, 531 - Hàng bán bị trả lại, 532 - Giảm giá hàng bán)


Các bạn xem qua bài này để có thể CHUYỂN ĐỔI SỐ DƯ từ hệ thống tai khoản cũ sang tài khoản mới cho nhanh nhe

Điều 126. Chuyển đổi số dư trên sổ kế toán

1. Doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số dư các tài khoản sau:
- Số dư chi tiết về vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đang phản ánh trên TK 1113 và 1123 được chuyển đổi như sau:
+ Giá trị vàng (loại không được coi là vàng tiền tệ), bạc, kim khí quý, đá quý được sử dụng là hàng tồn kho được chuyển sang phản ánh trên các tài khoản có liên quan về hàng tồn kho, như: TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu hoặc TK 156 - Hàng hóa theo nguyên tắc phù hợp với mục đích sử dụng và phân loại tại doanh nghiệp;
+ Giá trị vàng (loại không được coi là vàng tiền tệ), bạc, kim khí quý, đá quý không được sử dụng là hàng tồn kho được chuyển sang phản ánh trên TK 2288 - Đầu tư khác;
- Số dư các khoản trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn, không nắm giữ vì mục đích kinh doanh (mua vào để bán ra với mục đích kiếm lời qua chênh lệch giá mua, bán) đang phản ánh trên TK 1212 đầu tư chứng khoán ngắn hạn được chuyển sang TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (chi tiết cho từng TK cấp 2);
- Số dư các khoản cho vay, tiền gửi có kỳ hạn dài hạn đang phản ánh trên TK 228 – Đầu tư dài hạn khác được chuyển sang TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (chi tiết cho từng TK cấp 2);
- Giá trị của hàng hóa bất động sản do doanh nghiệp xây dựng, sản xuất, đang theo dõi trên TK 1567 - Hàng hóa bất động sản được chuyển sang theo dõi trên tài khoản 1557 - Thành phẩm bất động sản. TK 1567 chỉ phản ánh những bất động sản do doanh nghiệp mua vào để bán ra như những loại hàng hóa khác.
- Số dư TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn được chuyển sang TK 242 – Chi phí trả trước;
- Số dư TK 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn được chuyển sang TK 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược;
- Số dư các khoản dự phòng đang phản ánh trên các TK 129, 139, 159 được chuyển sang TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (chi tiết cho từng TK cấp 2 phù hợp với nội dung dự phòng);
- Giá trị bất động sản do doanh nghiệp đầu tư, xây dựng (không phải mua vào để bán ra như hàng hóa) đang phản ánh là hàng hóa bất động sản trên TK 1567 được chuyển sang Tài khoản 1557 - Thành phẩm bất động sản;
- Số dư các khoản đầu tư vào công ty liên kết đang phản ánh trên TK 223 được chuyển sang TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết;
- Số dư TK 311 - Nợ ngắn hạn, TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả, TK 342 - Nợ dài hạn chuyển sang TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính;
- Khoản trích trước chi phí sửa chữa, duy trì cho TSCĐ hoạt động bình thường (đối với những TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải sửa chữa định kỳ), chi phí hoàn nguyên môi trường, hoàn trả mặt bằng và các khoản có tính chất tương tự đang phản ánh trên TK 335 – Chi phí phải trả được chuyển sang TK 352 – Dự phòng phải trả (chi tiết TK 3524);
- Số dư TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính chuyển sang TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển;
 
TT200 full

Cảm ơn bạn đã đưa tin, cực kỳ tín nhiệm thuvienphapluat
{BỘ FULL ĐẦY ĐỦ - Thông tư số: 200/2014/TT-BTC)

Thông tư số: 200/2014/TT-BTC, ngày 22 tháng 12 năm 2014 Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp - Thông tư này có hiệu lực áp dụng sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2015, bao gồm: Phụ lục 1, 2, 3 và 4.

- Nguồn cung cấp văn bản: Thư Viện Pháp Luật (thuvienphapluat.vn)

Các bạn yên tâm sử dụng vì Thư Viện Pháp Luật (thuvienphapluat.vn) có cả 1 đội ngũ biên tập lại tài liệu rất chuẩn mực, chính xác.

Thay mặt cộng đồng xin các ơn đến Ban Biên Tập Thư Viện Pháp Luật (thuvienphapluat.vn).

Tải tại đây
 
Cám ơn Bác đã chia sẻ, nhưng mỗi khi thay đổi dân Kế toán lại lao đao. Nào là nghiên cứu tìm hiểu, nào tập huấn hướng dẫn, nào xin kinh phí chuyển đổi phần mềm Kế toán. Đã nghèo đã khó lại hay sửa đổi, không biết mấy ông Tây có như vậy không nhỉ?
 
Mây ông làm luật chả hiểu biết gì.
Cứ thỉnh thoảng ra cái luật. Ko được thì sửa. Có cái nào hoàn thiện ngay đâu.
Nguyên nhân là ko có kiến thức thực tế thì làm ngon thế nào được.
 
Web KT
Back
Top Bottom