Lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Liên hệ QC

Người Đưa Tin

Hạt cát sông Hằng
Thành viên danh dự
Tham gia
12/12/06
Bài viết
3,661
Được thích
18,158
vanban.gif

Thông tư 212/2010/TT-BTC ngày 21/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có hiệu lực thi hành từ ngày 04/02/2011


Điều 1. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài khi được cơ quan công an cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thì phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo quy định tại Thông tư này. Thông tư này không áp dụng đối với xe chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ (do cơ quan giao thông cấp giấy đăng ký) và xe cơ giới của quân đội sử dụng vào mục đích quốc phòng.

Qui định về Khu vực:

- Khu vực I: Gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Khu vực II: Gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.
- Khu vực III: Gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Điều 4. Biểu mức thu

1. Mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông được thực hiện theo Biểu mức thu như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT|CHỈ TIÊU|Khu vực I|Khu vực II|Khu vực III
I|Cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số | | |
1|Ô tô; Trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này.|150.000 - 500.000|150|150
2|Xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách|2.000.000 - 20.000.000|1.000.000|200
3|Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc|100.000 - 200.000|100|100
4|Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)| | |
a| Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống|500.000 - 1.000.000|200|50
b| Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng|1.000.000 - 2.000.000|400|50
c| Trị giá trên 40.000.000 đồng|2.000.000 - 4.000.000|800|50
-|Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật|50|50|50
II|Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký| | |
1|Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số | | |
a|Ô tô; Trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao thu theo điểm 2 mục I Biểu này|150|150|150
b| Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc|100|100|100
c| Xe máy; Trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao, áp dụng theo điểm 4, mục I Biểu này|50|50|50
2|Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ôtô, xe máy (nếu cấp lại biển số thì thu theo giá mua thực tế).|30|30|30
III|Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời| | |
1| Xe ô tô. Riêng cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời cho xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải khách thu theo điểm 2 mục I Biểu này.|50|50|50
2|Xe máy. Riêng cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời cho xe máy thu theo điểm 4 mục I Biểu này|50|50|50
IV|Đóng lại số khung, số máy|50|50|50

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Thông tư này thay thế Thông tư số 34/2003/TT-BTC ngày 16/4/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 115/2004/TT-BTC ngày 03/12/2004 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2003/TT-BTC ngày 16/4/2003.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí cấp đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế .

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.​

Vui lòng xem chi tiết nội dung thông tư khi áp dụng.

Tải file tại giaiphapexcel theo link dưới đây

File dạng pdf tại đây

File dạng word
 

File đính kèm

  • 212_2010_TT_BTC.doc
    84 KB · Đọc: 32
  • 212_2010_TT_BTC.pdf
    182.4 KB · Đọc: 56
Web KT
Back
Top Bottom