Kế toán vốn bằng tiền

Liên hệ QC

bluesoftsbl3

Thành viên mới
Tham gia
7/7/15
Bài viết
31
Được thích
3
(SƯU TẦM VÀ CHỈNH SỬA)

A. Khi hạch toán những khoản vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam ( VND). Ở những DN Xuất nhập khẩu thường có các hoạt động liên quan đến ngoại tệ cũng phải quy đổi ra VND theo tỷ giá hối đoái thực tế hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN VN công bố tại thời điểm phát sinh để làm căn cứ ghi sổ kế toán đồng thời vẫn phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh khoản chênh lệch này vào TK doanh thu tài chính và CP tài chính.
B. Một số lưu ý khi hạch toán các TK vốn bằng tiền.
1. TIỀN MẶT - Chỉ hạch toán vào TK 111 “ Tiền mặt” nhữngkhoản thu – chi có giá trị < 20.000.000 đ. Riêng khoản trả lương cho CBCNVthì 1 số DN vẫn trả bằng TM thì vẫn được phép viết phiếu tổng số lương của cả DN vào 1 phiếu chi.
Phần thu :
- Chỉ dùng để thu tiền bán hàng < 20tr( có những khoản < 20tr vẫn được CK),
- Thu hoàn tạm ứng.
- Rút TGNH về quỹ TM
- Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược.
Phần chi:
- Chi mua vật tư, hàng hóa, CCDC <20tr.
- Chi mua VPP, các chi phí văn phòng nhưtiền đt, điện nước...
- Chi trả lương cho nhân viên ( hiện nay nhiều cty trả lương = CK)
- Nộp thuế.
- Chi tra các nhà cung cấp có hóa đơn<20tr. Hiện nay khi mua hàng của hộ cá thể ( tức là HĐ trực tiếp > 20tr cũng phải CK)
- Nộp tiền vào ngân hàng.
Khi tiến hành nhập,xuất quỹ kế toán phải lập phiếu thu, chi và có đầy đủ chữ ký của người nhận, thủquỹ, giám đốc, kế toán…
2. TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
- Căn cứ để hạch toán TK 112 “ TGNH” là giấy báo Nợ,báo Có hoặc bản sao kê của ngân hàng ( hay còn gọi là sổ phụ) kèm theo cácchứngtừ như : Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, giấy nộp tiền.
- Cuối tháng khi kế toán đi lấy sổ phụ phải lưu ýkiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch thì phảibáo ngay với NH để cùng xử lý kịp thời. Nếu chưa xác định được nguyên nhân thìsố chênh lệch ( nếu có) sẽ được ghi vào bên Nợ TK 1388 “ Phải thu khác” nếu sốliệu cty > số NH hoặc TK 3388 nếu số cty < số NH nhưng sang tháng sau vẫn phải tìm rõ nguyên nhân để cùng điều chỉnh lại về số liệu đúng.
- Nếu cty có nhiều TK mở ở nhiều NH khác nhau thìkế toán khi mở tiểu khoản nên đánh số dễ nhớ .
VD : TK 1121.1 : Tiền gửi ngânhàng tại VP Bank
TK 1121.2 : Tiền gửi ngân hàng tại BIDV………
- Trường hợp TGNH vào NH là ngoại tệ thì phải đượcquy đổi ra VND theo tỷ giá bq liên NH.
Quy trình hạch toán
Phầnthu:
+ Thu tiền của kháchhàng bằng tiền gửi.
+ Thuhồi các khoản tiền ký quỹ, ký cược, nhận góp vốn liên doanh, góp vốncổ phần,… bằng tiền gửi.
+ Cáckhoản thu khác bằng tiền gửi ngân hàng.
+ Nộp tiền vào tài khoản
Phần chi:
- Rúttiền gửi ngân hàng về nhập quỹ.
- Trảtiền nhà cung cấp bằng tiền gửi.
- Cáckhoản chi khác bằng tiền gửi.


MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ LIÊN QUAN ĐẾN NHÓM KẾ TOÁN VỐN BẰNGTIỀN.
Bài số 1. Trong tháng 5/2014. DN hạch toán theo QĐ 48 có ps1 số nv sau

  1. Rút TGNH VCB về nhập quỹ TM : 680.000.000 đ
  2. Thu tiền khách hàng A trả nợ từ T12/2013 : 437.500.000 đ
  3. Chi tạm ứng tiền công tác cho NV Nguyễn Văn Tèo : 500.000 đ
  4. Thu tiền bán hàng trực tiếp = TM : Giá bán 15.000.000. Thuế Vat 10%
  5. Thu tiền bán hàng = TGNH : bán 800.000.000. Thuế Vat 10%
  6. Thanh toán trả nhà cung cấp A = TM :17.000.000 đ
  7. Thanh toán trả nhà cung cấp B = TGNH : 367.000.000 đ. Phí chuyển tiền 50.000đ, Thuế Vat 10%.
  8. Mua CCDC nhập kho : Giá mua 17.000.000 đ . Thuế VAT 10% trả luôn = TM.
  9. T3/2014 mua TSCĐ trị giá 500.000.000 đ bằng nguồn vốn vay ngân hàng. Thuế 10%. Hóa đơn tiền vận chuyển máy là : 4.000.000 đ. Thuế VAT 10% trả tiền luôn.
TSCĐ dự kiến sử dụng trong 10 năm và được SD cho phân xưởng A.

  1. Chi nộp tiền ĐT : 2.000.000 đ. Thuế VAT 10%
  2. Chi mua VPP : 500.000 đ. Thuế VAT 10%
  3. Tính lương cho nhân viên 20 nhân viên VP : 150.000.000 đ. Mỗi nhân viên tạm tính 7.500.000đ/tháng. Hãy tính các khoản BHXH BHYT THTN theo qui định.Nộp tiền BHXH bằng TGNH :
  4. Tính lương cho phân xưởng A 40 người : 200.000.000 đ. ( TB 5tr/ng)Hãy tính các khoản BHXH BHYT THTN theo qui định.
  5. Trả lương cho NVVP và phân xưởng A.
  6. Trả lãi vay NH với lãi suất 9%/năm. Bắt đầu vay từ T3/2014.
  7. Tính KHTSCĐ T5/2014.
  8. Cuối tháng ông Nguyễn Văn Tèo hoàn tạm ứng : Đã trả tiền thuê phòng là 300k. còn lại nhập hoàn trả quỹ.
Yêu cầu tính toán và định khoản.Lên bảng cân đối số phát sinh.
Bài giải :

  1. Nợ TK 1111 : 680 tr
Có TK 1121 : 680 tr

  1. Nợ TK 1121: 437.500.000 đ
Có TK 131 : 437.500.000 đ

  1. Nợ TK 141 : 500.000 đ
Có TK 1111 : 500.000đ

  1. Nợ TK 1111 : 16.500.000 đ
Có TK 511:15.000.000 đ
Có TK 33311:1.500.000 đ

  1. Nợ TK 1121 : 880.000.000
Có TK 511 : 800.000.000 đ
Có TK 33311 :80.000.000 đ

  1. Nợ TK 331 : 17.000.000 đ
Có TK 1111 : 17.000.000 đ

  1. a. Nợ TK 331 : 367.000.000 đ


Có TK 1121 :367.000.000 đ
b. Nợ TK 6422 :50.000
Nợ TK 1331 : 5.000
Có TK 1121 :55.000 đ

  1. Nợ TK 153 : 17.000.000 đ
Nợ TK 1331 :1.700.000 đ
Có TK 1111 :18.700.000

  1. a. Nợ TK 2112 : 500.000.000 đ
Nợ TK 1332 : 50.000.000 đ
Có TK 331 : 550.000.000đ
Đồng thời ghi tăng khoản vay NH :Nợ TK 331/ Có TK 311 : 550.000.000đ
b. Cho phí vận chuyển TSCĐ :
Nợ TK 2112 : 4.000.000đ
Nợ TK 1332 : 400.000 đ
Có TK 1111 : 4.400.000 đ
Vậy nguyên giá của TSCD sẽ là :504.000.000 đ

  1. Nợ TK 6422 : 2.000.000 đ
Nợ TK 1331: 200.000 đ
Có TK 1111 : 2.200.000

  1. Nợ TK 6422 : 500.000 đ
Nợ TK 1331: 50.000 đ
Có TK 1111 :550.000

  1. Nợ TK 6422 : 150.000.000
Có TK 334 : 150.000.000
BHXH cơ quan đóng:
Nợ TK 6422 : 33.000.000
Có TK 3383 ( BHXHcty đóng) 18% : 27.000.000 đ
Có TK 3384 ( BHYTcty đóng) 3% : 4.500.000 đ
Có TK 3389 (BHTN cty đóng ) 1% : 1.500.000 đ

BHXH nhân viên đóng ( trừ vàolương):
Nợ TK 334 : 15.750.000 đ
Có TK 3383 ( BHXHnv đóng) 8% : 12.000.000 đ
Có TK 3384 (BHYT nv đóng) 1.5% : 2.250.000 đ
Có TK 3389 ( BHTNnv đóng ) 1% : 1.500.000
Trả lương nv:
Nợ TK 334 : 134.250.000 đ
Có TK 111,112 : 134.250.000
Nộp tiền BHXH bằng TGNH :
Nợ TK 338 : 48.750.000 đ
Có TK 1121: 48.750.000 đ

  1. Tương tự nghiệp vụ 12 nhưng thay bằng TK 6422 là TK 15412.
  2. Nợ TK 334
Có TK 1111, 1121 :

  1. Trả lãi vay NH. Cty vay từ T3/2014 vậy khoản lãi vay 1 tháng được tính như sau : 500.000.000đ x 9% /12 tháng = 3.750.000 đ/ tháng
Nợ TK 635 : 3.750.000 đ
Có TK 1121 : 3.750.000 đ

  1. Tính KH TSCĐ. TS dùng trong 10 năm ( tức là 120 tháng). Nguyên giá 504.000.000 đ/120 tháng = 4.200.000 đ
Nợ TK 15417 : 4.200.000 đ
Có TK 214 :4.200.000 đ

  1. Ông Tèo hoàn tạm ứng :
Nợ TK 642 : 300.000 đ
Nợ TK 1111 : 200.000
Có TK 141 :500.000 đ

Trên đây là những chia sẻ vô cùng bổ ích mà không phải ai làm kế toán cũng nắm vững hết được. Xin cảm ơn tác giả đã chia sẻ bài viết hay tới mọi người.
Mình cũng xin giới thiệu với các bạn Phần mềm kế toán doanh nghiệp A-Excel được thiết kế trong môi trường Excel chuyên nghiệp nhất. Phần mềm làm việc trong môi trường Excel khá thân thiện, dễ sử dụng, người dùng chỉ cần nhập danh mục và chứng từ là mọi sổ sách báo cáo đều được tự động làm ra rất nhanh và chính xác. 100% báo cáo kết xuất ra Excel…. Đặc biệt báo cáo thuế có thể kết xuất ra Excel và tải lên HTKK

DOWLOAD



mainform-large.jpg
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Web KT
Back
Top Bottom