Giải thích thế nào là chứng từ kế toán

Liên hệ QC

Nguyễn Xuân Sơn

Thành viên thường trực
Tham gia
23/4/07
Bài viết
343
Được thích
219
Chào các bạn!
Mình không phải thực sự là dân kế toán. Vì vậy về chứng từ kế toán mình cũng không hiểu rõ lắm chỉ biết rằng nó là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Tuy nhiên việc hiểu như thế nào về việc quy định chứng từ kế toán phải đáp ứng được hai yêu cầu trên là chứng minh được nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và chứng minh được nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã hoàn thành, thì mình chưa rõ lắm.
Vậy làm phiền các bạn là dân kế toán trên 4R giải thích giùm và nêu ví dụ minh họa nữa thì càng tốt.
Xin cảm ơn các bạn!
 
Cám ơn bác đã tạo topic này. Trước mắt, bác có thể tham khảo bài : "Bằng cứ kế toán và chứng từ kế toán" do Mr. hai2hai trình bày.

Hiện chứng từ kế toán có loại là chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn.

|
A​
|
B​
|
C​
|
D​
|
E​
|
1​
|
TT​
|
TÊN CHỨNG TỪ​
|
SỐ HIỆU​
|
TÍNH CHẤT bắt buộc​
|
TÍNH CHẤT Hướng dẫn​
|
2​
| |A- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY| | | |
3​
| |I- Lao động tiền lương| | | |
4​
|
1​
|Bảng chấm công |01a-LĐTL| |x|
5​
|
2​
|Bảng chấm công làm thêm giờ|01b-LĐTL| |x|
6​
|
3​
|Bảng thanh toán tiền lương|02-LĐTL| |x|
7​
|
4​
|Bảng thanh toán tiền thưởng|03-LĐTL| |x|
8​
|
5​
|Giấy đi đường|04-LĐTL| |x|
9​
|
6​
|Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành|05-LĐTL| |x|
10​
|
7​
|Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ|06-LĐTL| |x|
11​
|
8​
|Bảng thanh toán tiền thuê ngoài|07-LĐTL| |x|
12​
|
9​
|Hợp đồng giao khoán|08-LĐTL| |x|
13​
|
10​
|Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán|09-LĐTL| |x|
14​
|
11​
|Bảng kê trích nộp các khoản theo lương|10-LĐTL| |x|
15​
|
12​
|Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội|11-LĐTL| |x|
16​
| |II- Hàng tồn kho| | | |
17​
|
1​
|Phiếu nhập kho|01-VT| |x|
18​
|
2​
|Phiếu xuất kho|02-VT| |x|
19​
|
3​
|Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá|03-VT| |x|
20​
|
4​
|Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ|04-VT| |x|
21​
|
5​
|Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá|05-VT| |x|
22​
|
6​
|Bảng kê mua hàng|06-VT| |x|
23​
|
7​
|Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ|07-VT| |x|
24​
| | | | | |
25​
| |III- Bán hàng| | | |
26​
|
1​
|Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi|01-BH| |x|
27​
|
2​
|Thẻ quầy hàng|02-BH| |x|
28​
|
3​
|Bảng kê mua lại cổ phiếu|03-BH| |x|
29​
|
4​
|Bảng kê bán cổ phiếu |04-BH| |x|
30​
| |IV- Tiền tệ| | | |
31​
|
1​
|Phiếu thu|01-TT|x| |
32​
|
2​
|Phiếu chi|02-TT|x| |
33​
|
3​
|Giấy đề nghị tạm ứng|03-TT| |x|
34​
|
4​
|Giấy thanh toán tiền tạm ứng|04-TT| |x|
35​
|
5​
|Giấy đề nghị thanh toán|05-TT| |x|
36​
|
6​
|Biên lai thu tiền|06-TT|x| |
37​
|
7​
|Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý|07-TT| |x|
38​
|
8​
|Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)|08a-TT| |x|
39​
|
9​
|Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý)|08b-TT| |x|
40​
|
10​
|Bảng kê chi tiền |09-TT| |x|
41​
| |V- Tài sản cố định| | | |
42​
|
1​
|Biên bản giao nhận TSCĐ|01-TSCĐ| |x|
43​
|
2​
|Biên bản thanh lý TSCĐ|02-TSCĐ| |x|
44​
|
3​
|Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành|03-TSCĐ| |x|
45​
|
4​
|Biên bản đánh giá lại TSCĐ|04-TSCĐ| |x|
46​
|
5​
|Biên bản kiểm kê TSCĐ|05-TSCĐ| |x|
47​
|
6​
|Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ|06-TSCĐ| |x|
48​
| |B- CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC| | | |
49​
|
1​
|Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH| | |x|
50​
|
2​
|Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản| | |x|
51​
|
3​
|Hoá đơn Giá trị gia tăng |01GTKT-3LL|x| |
52​
|
4​
|Hoá đơn bán hàng thông thường |02GTGT-3LL|x| |
53​
|
5​
|Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ|03 PXK-3LL|x| |
54​
|
6​
|Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý|04 HDL-3LL|x| |
55​
|
7​
|Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính|05 TTC-LL|x| |
56​
|
8​
|Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn|04/GTGT|x| |

Bác có thể load Quyết định 15 hoặc 48, trong đó có các thuật ngữ giải thích về chứng từ. (Phần thứ tư - Chế độ chứng từ kế toán).

Nếu có thời gian, em sẽ trình bày chi tiết hơn.

Thân
 
Chào các bạn!
Mình không phải thực sự là dân kế toán. Vì vậy về chứng từ kế toán mình cũng không hiểu rõ lắm chỉ biết rằng nó là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.Tuy nhiên việc hiểu như thế nào về việc quy định chứng từ kế toán phải đáp ứng được hai yêu cầu trên là chứng minh được nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và chứng minh được nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã hoàn thành, thì mình chưa rõ lắm.
Vậy làm phiền các bạn là dân kế toán trên 4R giải thích giùm và nêu ví dụ minh họa nữa thì càng tốt.
Xin cảm ơn các bạn!

Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành.

Ví dụ: thu tiền mặt từ người mua: chứng từ kế toán là Phiếu Thu Tiền Mặt, nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh là hành động thu tiền. Tiền được chuyển giao từ người mua sang người bán và đã đưa vào quỹ (hoàn thành)

Ý nghĩa và tác dụng của việc lập chứng từ kế toán:

1. Lập chứng từ kế toán là công việc đầu tiên của kế toán. Đây là phương pháp phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và được hoàn thành theo mẫu qui định,
theo thời gian và địa điểm phát sinh. Từ đó làm cơ sở ghi vào sổ kế toán.

2. Đây là hành động đầu tiên của công tác kế toán nên việc lập chứng từ kế toán có ảnh hưởng đầu tiên và trực tiếp đến chất lượng của công tác kế toán. Chính vì thế, yêu cầu chính xác và kịp thời được đặt ra và phải tuân thủ. Mặt khác, nội dung của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh phải đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp.

3. Nhờ các chứng từ kế toán mà mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp
đều được phản ánh đầy đủ để kế toán có thể giám đốc trước, trong và sau khi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh và hoàn thà nh, nhờ các chứng từ kế toán mà cấp trên truyền đạt
mệnh lệnh và chỉ thị công tác của đơn vị cho cấp dưới thực hiện, đồng thời chứng
minh việc thực hiện của mình.

Các loại chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán được phân loại tùy theo các nội dung, công dụng khác nhau:

1. Theo đối tượng tài sản, nguồn vốn: chứng từ kế toán được phân loại theo các chỉ tiêu sau:
- Lao động tiền lương
- Hàng tồn kho
- Tiền tệ
- Tài sản cố định ...

2. Theo yêu cầu quản lý và kiểm tra của luật pháp, chia làm hai phân hệ:
- Phân hệ chứng từ kế toán có tính bắt buộc
- Phân hệ chứng từ kế toán có tính hướng dẫn

3. Theo trình tự xử lý và công dụng:
- Chứng từ gốc
- Chứng từ ghi sổ



 
Web KT

Bài viết mới nhất

Back
Top Bottom