Formulas & Functions Excel 2007 - 4. Creating Advanced Formulas

Liên hệ QC
Status
Không mở trả lời sau này.
4.5.4. Understanding the Worksheet Controls


■ List Box & Combo Box

List box control creates a list box from which the user can select an item. The items in the list are defined by the values in a specified worksheet range, and the value returned to the linked cell is the number of the item chosen. A combo box is similar to a list box; however, the control shows only one item at a time until it’s dropped down.
Công cụ List Box tạo ra một danh sách mà từ đó người dùng có thể chọn ra một mục. Các mục trong danh sách này được định nghĩa bởi những giá trị trong một dãy ô đã được xác định trong bảng tính, và giá trị trả về tại ô liên kết là số thứ tự của mục được chọn trong danh sách. Combo Box cũng tương tự như List Box, cái khác là công cụ này chỉ hiện ra mỗi lần một mục trong danh sách, muốn xem những mục khác thì bạn phải nhấn cho nó mở ra.

List boxes and combo boxes are different from other controls because you also have to specify a range that contains the items to appear in the list. The following steps show you how it’s done:
List Box và Combo Box khác với những công cụ điều khiển khác, bởi vì bạn phải xác định một dãy chứa các mục xuất hiện trong danh sách. Những bước sau đây hướng dẫn bạn cách làm điều đó:
  1. Enter the list items in a range. (The items must be listed in a single row or a single column.)
    Nhập danh sách các mục trong một dãy. (Các mục này phải được liệt kê trong một hàng đơn hoặc một cột đơn.)

  2. Add the list control to the sheet (if you haven’t done so already), and then select it.
    Thêm một List Box hoặc một Combo Box vào trang tính (nếu bạn chưa làm điều này), và rồi chọn nó.

  3. Right-click the control and then click Format Control (or press Ctrl+1) to display the Format Control dialog box.
    Nhấn phải chuột vào công cụ và nhấn Format Control (hoặc nhấn Ctrl+1) để mở hộp thoại Format Control.

  4. Select the Control tab, and then use the Input Range box to enter a reference to the range of items. You can either type in the reference or select it directly on the worksheet.
    Chọn tab Control, rồi nhập tham chiếu của dãy chứa các mục trong danh sách vào khung Input Range. Bạn có thể nhập tham chiếu bằng tay hoặc chọn trực tiếp nó trên bảng tính.

  5. Click OK to return to the worksheet.
    Nhấn OK để trở về bảng tính.

Figure 4.18 shows a worksheet with a list box and a drop-down list.
Hình 4.18 minh họa một bảng tính với một List Box và một Combo Box (hoặc có thể gọi là một Drop-down List - danh sách xổ xuống)

Figure418-1.jpg

Figure 4.18 (hình 4.18)


The list used by both controls is in the range A3:A10. Notice that the linked cells display the number of the list selection, not the selection itself. To get the selected list item, you can use the INDEX() function.
Cả hai công cụ đều dùng danh sách ở dãy A3:A10. Chú ý rằng, ô được liên kết hiển thị con số thứ tự của mục chọn trong danh sách chứ không phải là chính mục chọn đó. Để có được (tên của) mục chọn này, bạn có thể sử dụng Hàm INDEX().

For example, to find the item that’s currently selected in the combo box in Figure 4.18, you use the following formula (as shown in cell E12):
Ví dụ, để tìm mục đang được chọn trong Combo Box ở hình 4.18, bạn dùng công thức sau đây (như minh họa ở ô E12):
=INDEX(A3:A10,E10)
 
4.5.4. Understanding the Worksheet Controls


■ Scroll Bar & Spin Box

The Scroll Bar tool creates a control that resembles a window scrollbar. You use this type of scrollbar to select a number from a range of values. Clicking the arrows or dragging the scroll box changes the value of the control. This value is what gets returned to the linked cell. Note that you can create either a horizontal or a vertical scroll bar.
Công tụ Scroll Bar giống như một thanh cuộn của một cửa sổ. Bạn dùng Scroll Bar để chọn một con số từ một dãy các giá trị. Nhấp chuột vào các mũi tên (ở hai đầu) hoặc rê hộp cuộn (cái nút hình vuông ở giữa Scroll Bar) sẽ thay đổi giá trị của nó. Giá trị này là kết quả trả về ở ô liên kết. Bạn có thể tạo một thanh cuộn ngang hoặc một thanh cuộn dọc.

In the Format Control dialog box for a scroll bar, the Control tab includes the following options:
Trong hộp thoại Format Control của một Scroll Bar, tab Control có những tùy chọn sau đây:
  • Current Value — The initial value of the scroll bar.
    Giá trị ban đầu của Scroll Bar.

  • Minimum Value — The value of the scroll bar when the scroll box is at its leftmost position (for a horizontal scroll bar) or its topmost position (for a vertical scroll bar)
    Giá trị của Scroll Bar khi hộp cuộn nằm ở vị trí tận cùng bên trái (của thanh cuộn ngang) hoặc ở vị trí trên cùng (của thanh cuộn dọc).

  • Maximum Value — The value of the scroll bar when the scroll box is at its rightmost position (for a horizontal scroll bar) or its bottommost position (for a vertical scroll bar).
    Giá trị của Scroll Bar khi hộp cuộn nằm ở vị trí tận cùng bên phải (của thanh cuộn ngang) hoặc ở vị trí dưới cùng (của thanh cuộn dọc).

  • Incremental Change — The amount that the scroll bar’s value changes when the user clicks on a scroll arrow.
    Lượng giá trị thay đổi trên Scroll Bar khi người dùng nhấp (một cái) vào các mũi tên của Scroll Bar.

  • Page Change — The amount that the scroll bar’s value changes when the user clicks between the scroll box and a scroll arrow.
    Lượng giá trị thay đổi trên Scroll Bar khi người dùng nhấp vào vị trí giữa cái mũi tên và cái hộp cuộn của Scroll Bar.

The Spin Box tool creates a control that is similar to a scroll bar; that is, you can use a spin box to select a number between a maximum and a minimum value by clicking the arrows. The number is returned to the linked cell. Spin box options are identical to those of scroll bars, except that you can’t set a Page Change value.
Cong cụ Spin Box cũng tương tự như Scroll Bar, nghĩa là, bạn có thể dùng một Spin Box để chọn một con số giữa giá trị lớn nhấn và giá trị nhỏ nhất bằng cách nhấp vào các mũi tên. Con số được trả về ở ô liên kết. Các tùy chọn của Spin Box giống hệt các tùy chọn của Scroll Bar, ngoại trừ việc bạn không thể đặt giá trị Page Change.


Figure 4.19 shows an example scroll bar and spin box. Note that the numbers above the scroll bar giving the minimum and maximum values are extra labels that I added by hand. This is usually a good idea because it gives the user the numeric limits of the control.
Hình 4.19 minh họa một ví dụ về Scroll Bar và Spin Box. Chú ý rằng con số ở trên Scroll Bar cho biết giá trị lớn nhất và nhỏ nhất (số 0 và số 100) là những con số mà tôi nhập vào bằng tay (trong ô C4). Đây là một sáng kiến hay bởi vì nó cho người dùng biết giá trị giới hạn của công cụ.
Figure419.jpg

Figure 4.19 (hình 4.19)



Hết chương 4 - Mời xem tiếp chương 5: Troubleshooting Formulas (Xử lý lỗi công thức)
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Web KT
Back
Top Bottom