cho em hỏi cách thiết kế web bằng Fontpage

Liên hệ QC

ongtrungducmx25

Thành viên gạo cội
Tham gia
5/2/07
Bài viết
2,077
Được thích
1,986
Nghề nghiệp
GV
em thấy hình trang web này có ngăn cách bở hình logo GPE và phần nội dung có thể đọc và kéo thả chuột xuống phái dưới rất hay, hình như là phần dự anh ADO toàn tậpem làm hoài cũng không làm được không biết chọn kiếu textbox nào insert tab gì để có hết thiết kế một cách dể dàng mong các bạn chỉ thêm cho em nhé! thank
hinh:
1223377573.jpg
 
cái link đó FP2002 có nhiều thứ quá em muốn thiết kế như hình trên một cách đơn giản thôi! pác chỉ em với!
 
cái link đó FP2002 có nhiều thứ quá em muốn thiết kế như hình trên một cách đơn giản thôi! pác chỉ em với!

Bạn Đức tìm đọc phần frame trong html
http://www.w3schools.com/tags/tag_frame.asp
http://www.echip.com.vn/echiproot/weblh/andi/ndc.htm

http://www.echip.com.vn/echiproot/weblh/sdpm/97/net/lt/htmltalk.htm

20- <FRAME>: Có 9 thuộc tính: SRC, NAME, MARGINWIDTH, MARGINHEIGHT, SCROLLING, NORESIZE, FRAMEBORDER, FRAMESPACING and BORDERCOLOR.
SRC="url": Chỉ định file sẽ được hiển thị trong Frame.
NAME="frame_name": Đặt tên cho Frame. Tên nầy dùng làm đích khi cần hiển thị file trong 1 Frame nhất định.
Thí dụ: <A HREF="URL" TARGET="frame_name">
Theo mặc nhiên các Frame sẽ không có tên.
MARGINWIDTH="value"/ MARGINHEIGHT="value": Chỉ định giá trị tính bằng Pixels cho lề trái, phải (Width) và trên, dưới (Height).
SCROLLING="yes/no/auto": Chỉ định cho thanh cuộn cửa sổ trong trường hợp nội dung vượt quá sức chứa của Frame.
NORESIZE: Theo mặc nhiên, tất cả Frame có thể điều chỉnh được kích thước. Thuộc tính nầy không cho điều chỉnh.
FRAMEBORDER="yes/no/0": Chỉ định việc hiển thị khung viền cho Frame. Chọn "yes/0" cho Internet Explorer và "yes/no" cho Netscape.
FRAMESPACING="value": Chỉ định khoảng cách giửa các Frame. Tính theo Pixels.
Thí dụ: <FRAME FRAMESPACING="40" ...>


21- <FRAMESET>: Đây là thẻ chính của Frame.Các thuộc tính như sau:
ROWS="row_height_value_list": Chỉ định chiều dọc Frame theo Pixels, phần trăm hay tỷ lệ.
Thí dụ: Tạo 3 Frame theo chiều dọc, Frame đầu tiên có kích thước 20% cửa sổ, Frame 2 có kích thước 100 pixels và Frame 3 dùng toàn bộ khoảng trống còn lại của cửa sổ.
<FRAMESET ROWS="20%, 100, *">
Thí dụ: Chia 2 Frame có kích thước 1/4 và 3/4 cửa sổ.
<FRAMESET ROWS="25%, 75%"> Hay <FRAMESET ROWS="*, 3*">
COLS="column_width_list": Giống như ROWS nhưng tính theo chiều ngang.
BORDER="pixel value": Kích thước đường viền
BORDERCOLOR="#rrggbb hay colour name": Chỉ định màu cho đường viền
Thí dụ:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>The HTML Reference Library - HTMLib</TITLE>
</HEAD>
1 <FRAMESET COLS="25%,*">
2 <FRAMESET ROWS="100, *">
3 <FRAME SRC="buttons.htm" NORESIZE SCROLLING="no" NAME="buttons">
4 <FRAME SRC="qr.htm" NORESIZE SCROLLING="yes" NAME="QR">
5 </FRAMESET>
6 <FRAMESET ROWS="75, *">
7 <FRAME SRC="title.htm" NORESIZE SCROLLING="no" NAME="TITLE">
8 <FRAME SRC="intro.htm" NORESIZE SCROLLING="auto" NAME="main">
9 </FRAMESET>
10 </FRAMESET>
</HTML>

Số thứ tự dòng chỉ để phân tích, không có trong file.
1 <FRAMESET COLS="25%,*"> : Chia 2 Frame 1, 2 theo chiều ngang có kích thước 1=25% và 2=75%.
2 <FRAMESET ROWS="100,*"> : Trong Frame 1 chia thành 2 Frame 3, 4 theo chiều dọc. Có kích thước 3=100 pixels chiều cao, 4=kích thước Frame 1 còn lại.
3 <FRAME SRC="buttons.htm" NORESIZE SCROLLING="yes" NAME="buttons"> : Chỉ định file sẽ nạp vào Frame 3 là buttons.htm. Frame nầy không cho resizing và luôn luôn hiển thị thanh cuộn. Tên Frame là BUTTONS
4 <FRAME SRC="qr.htm" NORESIZE SCROLLING="yes" NAME="QR"> : Giống dòng 3, nạp vào Frame 4 file qr.htm. Frame nầy có tên là QR.
5 </FRAMESET> : Dòng nầy dùng kết thúc FRAMESET trong dòng 2.
6 <FRAMESET ROWS="75,*"> : Dòng nầy chia Frame 2 còn lại thành 2 Frame 5, 6 có kích thước 5=75 pixels, 6=khoảng trống còn lại.
7 <FRAME SRC="title.htm" NORESIZE SCROLLING="no" NAME="TITLE"> : Nạp file vào Frame 5, không Resize, không thanh cuộn. Đặt tên cho Frame 5 là TITLE.
8 <FRAME SRC="intro.htm" NORESIZE SCROLLING="auto" NAME="main"> : Giống như trên nhưng có tên là MAIN và thanh cuộn tự động xuất hiện nếu cần thiết.
9 </FRAMESET> : Đóng FRAMESET trong dòng 6
10 </FRAMESET> : Đóng FRAMESET trong dòng 1
Khi cần nạp liên kết vào Frame nào bạn chỉ cần dùng thuộc tính Target="tên Frame". Thí dụ:
<A HREF="qr.htm#QRM" TARGET="QR">
<IMG SRC="images/m.gif" BORDER="0" WIDTH="17" HEIGHT="17" ALT="M">
</A>

Hiển thị vị trí #QRM của file qr.htm trong Frame có tên QR khi bấm vào hình M.gif.

TP.
 
Web KT
Back
Top Bottom