Công việc của kế toán nội bộ

Liên hệ QC

bluesoftsbl3

Thành viên mới
Tham gia
7/7/15
Bài viết
31
Được thích
3
CÔNG VIỆC CỦA KẾ TOÁN NỘI BỘ
I Nhiệm vụ
Lập sổ sách, chứng từ kế toán liên quan đến các hoạt động kinh doanh thực tế củaDN. Năm tài chính giống kt thuế : Từ 1/1 đến 31/12.
II. Những phần hành công việc chủ yếu của kếtoán nội bộ.
1. Kếtoán hàng hóa.
2. Kếtoán công nợ
3. Kếtoán thu chi tiền mặt, TGNH
4. Kếtoán tiền lương
5. Kếtoán bán hàng.
III. Những công việc kế toán nội bộ phải làm và theo dõi :
1. KẾTOÁN THEO DÕI HÀNG HÓA, VẬT TƯ
- Theo dõi lượng vật tư, hàng hóa nhập xuấttồn thực tế của cty. Chứng từ kho gồm : Thẻ kho, phiếu nhập xuất kho, sổ kho vàsổ theo dõi vật tư hàng hóa. Kế toán có thể tự nghĩ ra mẫu sổ kho riêng để phùhợp với tính chất hàng hóa của cty mình.
- Cuối ngày phải lập báo cáo kho.
- Cuối tháng lập : Báo cáo tồn kho, tổnghợp NXT.
Lưuý : Nếu thấy mặt hàng nào bán chậm nên có ý kiến với ban giám đốc để BGD có ýkiến xử lý như đẩy mạnh quảng cáo để bán ra…
QUY TRÌNH CỦA PHÂN HỆ KHO
1. Khai báo danh mục Vật tư hàng hóa ( VTHH) tại doanh nghiệp. Tạo mã cho từng vật tư, hàng hóa, tạo mã kho
2. Khai báo danh mục kho VTHH, CCDC để quản lý và theo dõi VTHH, CCDC trongtừng kho. Cách phân kho :Bao giờ cũng phải có 1 kho tổng : Mã : Kho 156
Tiếp đến khi chuyển hàng từ kho tổngđến từng kho lẻ ( chính là các cửa hàng ) thì làm bút toán : Điều chuyển kho.Mã kho lẻ : Kho 1561, 1562…..
Hạch toán : Nợ TK 1561/Có TK 156
3. Lập danh sáchKhách hàng,nhà cung cấp. Nên lậpmỗi khách hàng, nhà cũng cấp 1 mã riêng. VD : Khách hàng mã KH001, Nhà cũng cấpmã NCC001
4. Hàng ngày khihàng hóa ,vật tư về đến kho kế toán tiến hành Nhập kho : Viết phiếuNK và vào thẻ kho.
5. Khi xuất bánhàng hóa, vật tư kê toán làm Phiếu Xuất kho, nên làm phiếu XK kiêm hóa đơn bánhàng nội bộ.
6. Nếu cty cónghiệp vụ chuyển hàng hóa từ kho tổng sang các kho cửa hàng ( kho lẻ) hoặc từ kho nàysang kho khác như: xuất chuyển kho nội bộ, xuất hàng gửi bán đại lý,…kế toán làm chứng từ Chuyển kho: Viết phiếuXK từ kho 1 và phiếu NK ở kho 2.
7. Lắp ráp tháo dỡ : Lập chứng từ lắp ráp hoặctháo dỡ thành phẩm đối với DNlàm sản xuất
8. Điều chỉnh tồn kho : Doanh nghiệp tiến hành kiểmkê VTHH tồn kho, phát hiện thấy VTHH giữa sổ kế toán và tồn kho thựctế bị chênh lệch (thừa hoặc thiếu), khi đó kế toán sẽ tiến hành lậpchứng từ điều chỉnh tồn kho (gồm có điều chỉnh về số lượng hoặcđiều chỉnh về giá trị).
Tính giá xuất kho: Cuối tháng doanh nghiệp thựchiện việc tính đơn giá xuất kho cho các vật tư, hàng hóa tính theo phươngpháp bình quân cuối kỳ. Kế toán nên tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp ĐíchDanh. ( hoặc nhập trước – xuất trước)
Thẻ kho : Lập thẻ kho cho từng mặt hàng riêng biệt để theo dõi lượng NXT của mặthàng đó.
QUY TRÌNH PHÂN HỆ QUỸ - TIỀN MẶT – TGNH
Kế toán lậpphiếu thu, phiếu chi, vào sổ quỹ tiền mặt hàng ngày. Còn nghiệp vụ liên quan đếnngân hàng là : Viết UNC, viết séc rút TM về nhập quỹ. Có nhiều cty các khoảnthanh toán nội bộ ko qua TK cty mà chuyển vào TK cá nhân của giám đốc thì kếtoán chỉ theo dõi những khoản thu, chi có liên quan đến cty, ko hạch toán nhữngkhoản chi tiêu cá nhân của GD.
KẾ TOÁN THU CHI TIỀN MẶT
1. Kế toán lậpPT, in và hạch toán cho các khoản :
- Rút tiền gửi ngân hàng vềnhập quỹ
- Thu tiền bán hàng, thu hồi các khoản nợ phải thu, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoảnký cược, ký quỹ.
- Các khoản thừa quỹ tiềnmặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân.
- Nhận khoản ký cược, kýquỹ của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt.
2. Kế toán lậpphiếu chi, in và hạch toán các khoản :
- Xuất quỹ gửi nộp vào tài khoản tại ngân hàng
- Xuất quỹ thanh toán cáckhoản nợ phải trả
- Xuất quỹ chotrả lương nhân viên
- Xuất chi muahàng hóa, và các khoản CPVP khác.
3. Vào sổ quỹ Tiềnmặt và báo cáo tồn quỹ thường xuyên cho BGD.
KẾ TOÁN TGNH
- Mở tài khoản cho công ty và cá nhân tại cácngân hàng;
- Theo dõi giao dịch của tài khoản thông qua sổphụ và chứng từ kèm theo;
- Viết UNC, rút séc tiền mặt
- Lập hồsơ vay vốn cho cty hoặc cá nhân giám đốc;
- Làm thủ tục mua ngoại tệ và thanh toán quốc tếcho những đơn đặt hàng ngoại;
- Duy trì quan hệ với ngân hàng và đối tác tàichính.

KẾ TOÁN MUA HÀNG - BÁN HÀNG
Hoạt động mua bán hàng hóa đượcchia thành 2 loại : Hđ mua bán HH trong nước và hđ mua bán với nướcngoài ( Xuất nhập khẩu HH)
A. Mua hàng: Là quy trình bắt đầutừ khi ký hợp đồng mua hàng đến lúc nhận đủ hàng, thanh toán tiền đầy đủ cho ngbán. Chứng từ gồm:
- Mua hàng trong nước : Hợp đồngmua bán hàng hóa.
· Biên bản giao nhận hàng.
· Hóa đơn GTGT.
· Thanh lý hợp đồng mua bán.
· Chứng từ thanh toán : Phiếuchi, Ủy nhiệm chi...
Ngoàira còn có phát sinh một số khoản CP thu mua hàng hóa như : Vận chuyển, bốc dỡ,CP bảo hiểm, tiền lưu kho, hao hịt định mức, công tác phí của bộ phận thu muahàng...
Khi hàng về đến kho : kế toán lập phiếuNK rồi vào sổ kế toán : “Sổ chi tiết vật liệu hàng hóa”
Định khoản:
Nợ TK 1561 : Giá mua hàng hóa.
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331
Cáckhoản CP mua hàng phát sinh ( nếu có)
NợTK 1562
NợTK 1331
Có TK 111,112,331
· Chi phí bán hàng : là 1 khoảnCP liên quan đến quá trình mua hàng như :
-CP lương nhân viên bán hàng,
-CP CCDC, đồ dùng cho bộ phận BH
-CP KH TSCĐ
-CP bảo hành hành hóa, CP mua ngoài bằngtiền khác.
Hạch toán : Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
RIÊNGCTY CÓ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU HÀNG HÓA HẠCH TOÁN NHƯ SAU:
Chứngtừ nhập khẩu hàng hóa bao gồm :
- Hóa đơn thương mại ( Invoice)
- Vận đơn ( Hóa đơn cận chuyểnhàng hóa)
- Chứng từ bảo hiểm
- Giấy chứng nhận xuất xứ hànghóa
- Tờ khai hải quan
- Biên lai thu thuế NK, thuế GTGThàng NK
- Phiếu nhập kho.
- Các chứng từ thanh toán khác.
1. Mua hàng :
Nợ TK 1561
Có TK 331
Có TK 3333 ( thuế NK)
Đồngthời phản ánh thuế GTGT hàng NK
NợTK 133
Có TK 33312
Chiphí thu mua hàng hóa ( vận chuyển, bốc xếp, bảo hiểm...)
NợTK 1562
NợTK 133
Có TK 111,112,331
Nộpthuế NK và GTGT hàng NK
NợTK 3333
NợTK 33312
Có TK 111,112
Phầnxuất hàng, CP bán hàng, xác định kết quả KD giống như bán hàng nội địa.
Sổkế toán liên quan : Sổ chi tiết vật liệu hàng hóa, Sổ chi phí SXKD, sổ chi tiếtbán hàng, Sổ quỹ, Sổ TGNH và các sổ kế toán chi tiết liên quan.
B. QUI TRÌNH BÁN HÀNG GỒM NHỮNG CHỨNG TỪ SAU
1. Hợp đồng mua bán hàng hóa.
2. Hóa đơn GTGT đầu ra
3. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyểnnội bộ ( hoặc PXK gửi đại lý bán)
4. Báo cáo bán hàng.
5. Các chứng từ có liên quan khác.
Các cty thường inriêng hóa đơn bán lẻ dùng để viết cho kế toán nội bộ và những khách ko lấy hóađơn, còn khách nào lấy HD GTGT thì kế toán thuế phải viết, kt nội bộ chỉ viếtHD bán lẻ ( cty chỉ có 1 kt thì kiêm cả 2)
Định khoản :
Nợ TK 131, 111,112
Có TK 511
Có TK 33311
Nếucó chiết khấu hoặc giảm giá hàng bán:
NợTK 521, TK 532
NợTK 33311
Có TK 111,112,131
C. Ngoài ra ở cty TMDV còn phải hạchtoán các khoản CP văn phòng phát sinh như CP DV mua ngoài, KH TSCĐ, tiền lươngcủa nhân viên bán hàng, nv VP...
D. Cuối kỳ xác định kết quả KD
K/c giá vốn : Nợ TK 911
Có TK 632
K/cCP QLDN : Nợ TK 911
Có TK 642
K/cCP bán hàng : Nợ TK 911
Có TK 641
K/cdoanh thu thuần: Nợ TK 511
Có TK 911
Xácđịnh lỗ lãi: Nợ TK 911
Có TK 421 ( Lãi)
Lỗ: Nợ TK 421
Có TK 911.
KẾ TOÁN CÔNG NỢ :
- Thu công nợkhách hàng
- Theo dõi cáckhoản nợ phải trả cho nhà cung cấp hàng hóa.
- Theo dõi côngnợ với khách hàng, nhà cung cấp
- Cânđối số dư nợ của các nhà cung cấp và lên lịch thanh toán đối với từng đơn vị
CUỐI THÁNG KẾTOÁN TÍNH LƯƠNG PHẦN NỘI BỘ PHẢI TRẢ, LẬP CÁC BÁO CÁO :
1. BÁO CÁO QUỸ
2. BÁO CÁO NXTHÀNG HÓA
3. BÁO CÁO CÔNGNỢ
4. BÁO CÁO KẾTQUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THỰC TẾ.
Để xác định được kết quả kinh doanh kế toán lấy:
DOANH THU – CHI PHÍ
DOANH THU : Bao gồm tất cả các khoản hàng đã bán rathực tế ( ko quan tâm đã thu được tiền hay chưa thu được tiền)
CHI PHÍ: cũng làcác khoản chi thực tế mà DN đã bỏ ra bao gồm : Hàng hóa, CP mua hàng, tiềnlương nhân viên, tiền thuê nhà, VP, cửa hàng, thuê kho ( tiền thuê CH cũng phảiphân bổ hàng tháng giống KT thuế). Tiền điện, nước, thuế phí, VPP và các khoảnCPVP khác. Chi phí KH TSCD
Riêng đối với kế toán ở các DN sản xuất, xây dựng,xây lắp thì ngoài theo dõi chung các phần Kho, tiền, bán hàng, công nợ, xác địnhkết quả KD thì mỗi công trình, mỗi dự án kế toán lập riêng 1 file theo dõi chotiết từng khoản thu, chi để xác định lỗ lãi của dự án đó.
Phần cách hạch toán ở DN xây lắp đã có 1 bài viếtriêng.
Lưu ý :
- Dù chỉlà kế toán nội bộ nhưng kế toán vẫn phải tách riêng các khoản thuế và theo dõitrên TK 1331, 33311 vì thuế là khoản riêng nộp NSNN chứ DN ko được hưởng lợi gìở tiền thuế.
- Các bạn vẫn phải tính vàtrích KH TSCD của những tài sản đã tham gia vào quá trình SXKD nội bộ. VD: Máymóc, xe ô tô… Vì sao? Vì những TSCD này vẫn dc dùng để phục vụ KD.

Mẫu báo báo kết quả KD tháng.
Công ty ……………

Báo cáo Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Tháng…..năm 2014
Đơn vị tính: VND

1. Doanh thu thuần : 20,888,179,157
Trong đó: + Sắt thép : 17,434,520,467
'+ Mỹ phẩm : 3,132,697,410
+ Cung cấp dịch vụ ( cho thuê xe) : 56,000,000
+ Bán các thành phẩm: 264,961,280
2. Chiết khấu, giảm giá hàng bán: 0
3. Giá vốn hàng bán: 19,526,195,003
Trong đó: + Sắt thép: 18,792,988,089
'+ Mỹ phẩm: 442,966,348
+ Giá vốn thành phẩm: 290,240,566
4. Chi phí quản lý kinh doanh: 549,000,000
Trong đó
A. Chi phí bằng tiền : 462,000,000 gồm :
+ Lư­ơng bộ phận bán hàng: 200,000,000
+ Lư­ơng nhân viên VP: 150,000,000
+ Thuê văn phòng, CH: 60,000,000
+ Tiền điện, nư­ớc, c­ước điện thoại, internet…6,000,000
+ CP xăng xe :5,000,000
+ Công tác phí : 12,000,000
+ Văn phòng phẩm: 4,000,000
+ Các khoản chi phí khác bằng tiền: 25,000,000
B. Chi phí cố định 87,000,000
+ Khấu hao TSCĐ 55,000,000
+ Phân bổ CCDC, các khoản trả tr­ớc TK 142, TK 242: 32,000,000

5. Chi phí tài chính ( lai vay NH): 253,990,211
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( 20 = 11 - 12 - 13 - 14): 558,993,943
7. Lãi khác ( Tháng tr­ước chuyển sang)
8. Lỗ khác ( Tháng trư­ớc chuyển sang)
9. Tổng lợi nhuận kế toán = Doanh thu thuần - Chiết khấu giảm giá - ( Giá vốn hàng bán + CP quản lý KD + CP tài chính) + Lãi khác - Lỗ khác
= 20,888,179,157 - 0- ( 19,526,195,003 + 549,000,000 + 253,990,211) + 0 - 0 = 558,993,943
10. Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận để xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN = 0
11. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN = 558,993,943
12. Thuế TNDN phải nộp ( tạm tính để biết Ln)= 588.993.943 x 22% = 122,978,667
13. Lợi nhuận sau thuế = 588.993.943 - 122.978.667 = 436.015.276
14. Lợi nhuân lũy kế tính đến hết tháng 10/2014 : 436,015,276

Còn các mẫu sổ kế toán thì lấy mẫu sổ của bên KT thuế, chỉ lưu ý nếu làm trên Excel thì bất kỳ sổ nào cũng nên thêm 1 cột đó là : mã đốitượng. VD : Mã khách hàng, mã nhà CC, mã hàng hóa, mã các khoản chi phí.

Trên đây là những chia sẻ vô cùng bổ ích mà không phải ai làm kế toán cũng nắm vững hết được. Xin cảm ơn tác giả đã chia sẻ bài viết hay tới mọi người.
Mình cũng xin giới thiệu với các bạn Phần mềm kế toán doanh nghiệp A-Excel được thiết kế trong môi trường Excel chuyên nghiệp nhất. Phần mềm làm việc trong môi trường Excel khá thân thiện, dễ sử dụng, người dùng chỉ cần nhập danh mục và chứng từ là mọi sổ sách báo cáo đều được tự động làm ra rất nhanh và chính xác. 100% báo cáo kết xuất ra Excel…. Đặc biệt báo cáo thuế có thể kết xuất ra Excel và tải lên HTKK
DOWNLOAD phần mềm kế toán dễ dùng A-Excel
mainform-large.jpg
 

File đính kèm

  • mainform-large.jpg
    mainform-large.jpg
    303.6 KB · Đọc: 172
Web KT
Back
Top Bottom