Cách tính tháng của người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh thuế TNCN (1 người xem)

  • Thread starter Thread starter salam
  • Ngày gửi Ngày gửi
Liên hệ QC

Người dùng đang xem chủ đề này

salam

Thành viên gắn bó
Tham gia
4/11/06
Bài viết
1,945
Được thích
1,898
Giới tính
Nam
Nghề nghiệp
Accountant
Thân chào ACE. ACE cho em hỏi về cách tính tháng giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc ( Thuế TNCN ) với.

Cụ thể: Năm 2009 cty em đã đăng ký NPT cho chị A là 1 người, đến tháng 11/2010 cty đăng ký bổ sung 1 người nữa, vậy trên mẫu 05A/BK cột số NPT = 2, cột tổng số tháng giảm trừ bằng bao nhiêu? có tài liệu nào hướng dẫn không.
Trong thu nhập chịu thuế có thu nhập chịu thuế toàn phần 5% (lãi vay), thu nhập lũy kế từng phần thì quyết toán như thế nào?

Cám ơn nhiều
 
Lần chỉnh sửa cuối:
salam đã viết:
Thân chào ACE. ACE cho em hỏi về cách tính tháng giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc ( Thuế TNCN ) với.

Cụ thể: Năm 2009 cty em đã đăng ký NPT cho chị A là 1 người, đến tháng 11/2010 cty đăng ký bổ sung 1 người nữa, vậy trên mẫu 05A/BK cột số NPT = 2, cột tổng số tháng giảm trừ bằng bao nhiêu? có tài liệu nào hướng dẫn không.
Cám ơn nhiều



Trên mẫu 05A/BK cột số NPT = 2, cột tổng số tháng giảm trừ bằng bao nhiêu? ===> 14 tháng
+ Người đăng ký từ 2009: số tháng được giảm trừ ===> 12
+ Người bổ sung tháng 11/2011: số tháng được giảm trừ ===> 02 (Nguyên tắc tính tròn, dù thời đăng ký giảm trừ gia cảnh của "Đức" vào lúc 30/11/2011)
Có tài liệu nào hướng dẫn không.
Cần tài liệu gì? Tài liệu thì thiếu gì, ngại upload lên vô bổ, có ai mà quan tâm để đọc đâu. Buồn lắm, hụ hụ hụ

Trong thu nhập chịu thuế có thu nhập chịu thuế toàn phần 5% (lãi vay), thu nhập lũy kế từng phần thì quyết toán như thế nào?
Đoạn này chưa hiểu "Đức" muốn đề cập cái mô!!!

"Đức" xem thêm bài Kê khai vào 05B/BK-TNCN hay 05A/BK-TNCN?

Xin phép được xưng tên với em cho thân mật, lâu quá chị không thấy em online.

Linh Lan yêu dấu
 
Cám ơn chị nhiều
Em kê mẫu số: 05A/BK-TNCN

Trong thu nhập chịu thuế:
Chỗ em có người thu nhập ở hai công ty.
Khi họ chuyển bảng tính thuế TNCN cho bên em (Bên em phải quyết toán thuế cho những người trên), Trong phần thu nhập chịu thuế có phần lãi cho vay. Cụ thể là họ cho công ty vay tiền theo hợp đồng và hưởng lãi, theo TT84/2008 thì phần này phải chịu thuế 5%. Em không biết quyết toán phần này như thế nào?.

Còn người nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác nữa.

Em mới làm hộ phần thuế nên còn lơ mơ quá, đọc tài liệu thì quá nhiều QĐ, TT, hướng dẫn thay đổi. Chị giúp em với.

Cám ơn chị nhiều
Em Lê Quang Đức
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Thu nhập do cho vay lấy lãi không phải là thu nhập từ tiền lương tiền công, do đó không kê khai vào bất kỳ phụ lục nào của tờ khai 05. Vì tờ khai 05 là quyết toán thuế TNCN từ tiền lương tiền công, và do đơn vị chi trả lập.

Người này có thu nhập từ 2 nguồn trở lên, họ nên tự quyết toán thuế thì đúng hơn.

Còn người nghỉ hưu, thôi việc, mới vô làm, ... tức là số tháng trả lương cho họ không đủ 12 tháng, cũng không quyết toán cho họ, mà chỉ kê khai thu nhập đã chi, và số thuế đã trừ. Trừ khi họ có biên lai thuế của các đơn vị chi trả khác, cho khoảng thời gian không làm việc tại đơn vị ta. (Hình như còn phải uỷ quyền nữa)
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Thu nhập do cho vay lấy lãi không phải là thu nhập từ tiền lương tiền công, do đó không kê khai vào bất kỳ phụ lục nào của tờ khai 05. Vì tờ khai 05 là quyết toán thuế TNCN từ tiền lương tiền công, và do đơn vị chi trả lập.

Người này có thu nhập từ 2 nguồn trở lên, họ nên tự quyết toán thuế thì đúng hơn.

Còn người nghỉ hưu, thôi việc, mới vô làm, ... tức là số tháng trả lương cho họ không đủ 12 tháng, cũng không quyết toán cho họ, mà chỉ kê khai thu nhập đã chi, và số thuế đã trừ. Trừ khi họ có biên lai thuế của các đơn vị chi trả khác, cho khoảng thời gian không làm việc tại đơn vị ta. (Hình như còn phải uỷ quyền nữa)
Bác PTM ơi theo TT84 là đơn vị trả lãi vay phải thu lại 5% để nộp thuế TNDN em chưa biết quyết toán phần này như thế nào, mẫu mã làm sao. Bác giúp em đi.
Mà sao không thấy chỗ nhấn cám ơn sao Bác nhỉ.
 
Trong thu nhập chịu thuế:
Chỗ em có người thu nhập ở hai công ty.
Khi họ chuyển bảng tính thuế TNCN cho bên em (Bên em phải quyết toán thuế cho những người trên), Trong phần thu nhập chịu thuế có phần lãi cho vay. Cụ thể là họ cho công ty vay tiền theo hợp đồng và hưởng lãi, theo TT84/2008 thì phần này phải chịu thuế 5%. Em không biết quyết toán phần này như thế nào?.

Đọc nội dung khó hiểu quá, câu hỏi này chưa rõ bạn muốn hỏi là quyết toán của cá nhân hay công ty? Đối với công ty thì quyết toán theo mẫu 06/KK-TNCN

Còn người nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác nữa.

Câu hỏi này không rõ việc kê khai, mẫu biểu của cá nhân hay công ty? Cá nhân cư trú hay không cứ trú. Có Hợp đồng lao động trên 3 tháng hay không? Trường hợp công ty thì kê khai theo mẫu 05
 
Đọc nội dung khó hiểu quá, câu hỏi này chưa rõ bạn muốn hỏi là quyết toán của cá nhân hay công ty? Đối với công ty thì quyết toán theo mẫu 06/KK-TNCN



Câu hỏi này không rõ việc kê khai, mẫu biểu của cá nhân hay công ty? Cá nhân cư trú hay không cứ trú. Có Hợp đồng lao động trên 3 tháng hay không? Trường hợp công ty thì kê khai theo mẫu 05
Mình đang làm quyết toán thuế TNCN cho công nhân của công ty mình theo mẫu 05A/BK-TNCN trong đó có vướng mắc như trên. Tất cả công nhân đều có hợp đồng dài hạn cả trên 1000 CN.
 
Xin phép mượn trích dẫn lại bài của bạn Linh Lan để "Đức" xem

.....
Biểu mẫu và Khai quyết toán thuế TNCN năm 2010.

1/ Đối với đơn vị chi trả thu nhập :

Hồ sơ khai quyết toán thuế:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 05/KK-TNCN và các bảng kê chi tiết ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC, cụ thể như sau:
- Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân có ký hợp đồng lao động theo mẫu số 05A/BK-TNCN, không phân biệt thu nhập đã đến mức phải nộp thuế hay chưa phải nộp thuế.
- Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc có ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng theo mẫu số 05B/BK-TNCN

Trường hợp đơn vị có chi trả các khoản thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng cho cá nhân, trả thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú; đơn vị phải lập tờ khai theo mẫu số 06/KK-TNCN, bảng kê theo mẫu số 06B/BK-TNCN (nếu có chi trả thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán)
Đối với các Cty bảo hiểm, Cty xổ số có chi trả tiền hoa hồng cho các đại lý phải lập thêm tờ khai quyết toán số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của các đại lý theo mẫu số 02/KK-XS, Bảng kê theo mẫu số 02A/BK-XS (nếu là Cty xổ số), mẫu số 02/KK-BH. Bảng kê theo mẫu số 02A/BK-BH (nếu là Cty bảo hiểm).

2/ Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công:

Hồ sơ Quyết toán thuế :

- Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh) ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong kỳ, việc kê khai căn cứ các chứng từ khấu trừ thuế do đơn vị chi trả cấp.

- Trường hợp nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài và kèm theo thư xác nhận thu nhập năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính.

3/ Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh

Hồ sơ quyết toán thuế :

- Cá nhân kinh doanh thực hiện khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09B/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC, mẫu số 09C/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh) và các chứng từ chứng minh số thuế đã tạm nộp trong năm.

Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế trực tiếp quản lý.

4.- Đối với cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công
Hồ sơ quyết toán thuế:


- Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN; Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN; 09B/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính, 09C/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh).
- Các chứng từ chứng minh số thuế TNCN đã được các đơn vị chi trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN, đã tạm nộp trong năm

Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh. Trường hợp cá nhân có hoạt động kinh doanh ở nhiều nơi thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh hoặc nơi cư trú

5.- Cá nhân quyết toán thuế thông qua đơn vị chi trả thu nhập

Đối tượng được uỷ quyền:
Căn cứ quy định tại điểm 4.2, Điều 7 của Thông tư số 02/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính có hướng dẫn: “Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công nếu chỉ nhận thu nhập từ một đơn vị chi trả duy nhất có số thuế phải nộp lớn hơn số thuế phải khấu trừ có thể thực hiện quyết toán qua đơn vị chi trả thu nhập”.
Bao gồm cả số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã khấu trừ

Hồ sơ QT thuế TNCN: Cá nhân uỷ quyền quyết toán thông qua đơn vị chi trả phải nộp cho cơ quan chi trả các loại giấy tờ sau:

- Giấy uỷ quyền QT thuế TNCN theo mẫu số 04-2/TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính;
Các hoá đơn, chứng từ chứng minh các khoản được tính giảm trừ như: chứng từ thu tiền đóng từ thiện, nhân đạo, khuyến học; chứng từ thu tiền đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định (nếu cá nhân tự đóng);

- Hồ sơ QT thuế áp dụng thống nhất như hồ sơ QT thuế đối với đơn vị chi trả thu nhập nhưng lưu ý trong BK mẫu số 05A/BK-TNCN, đơn vị phản ánh thêm nội dung tổng số thuế TNCN thực tế phải nộp năm, số thuế còn phải khấu trừ thêm, số đã nộp thừa.

Important: Trường hợp cá nhân đã được tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì không được uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế TNCN (trừ trường hợp đã thu hồi và huỷ chứng từ khấu trừ thuế TNCN đã cấp cho cá nhân).

6.- Khai quyết toán thuế đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:

Hồ sơ quyết toán thuế
- Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 13/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính;
- Bảng kê chi tiết chứng khoán đã chuyển nhượng trong năm theo mẫu số 13A/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính;
- Các hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định chứng minh chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán;
- Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ trong năm.

Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế trực tiếp quản lý công ty chứng khoán mà cá nhân đăng ký giao dịch hoặc Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2010 chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm 2010.

Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công trong trường hợp số ngày có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên là dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên.
- Năm tính thuế thứ nhất: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày tính đủ 12 tháng liên tục.
- Năm tính thuế thứ hai: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

Thông tư 66/2010/TT-BTC ngày 22-04-2010 của Bộ Tài chính có hiệu lực từ ngày 6-6-2010, phạm vi áp dụng cho các giao dịch giữa các bên có quan hệ liên kết. Hai DN trong một kỳ tính thuế có quan hệ giao dịch kinh doanh thuộc một trong 13 trường hợp qui định tại điều 3 Thông tư 66/2010/TT-BTC thì xác định là các bên có giao dịch liên kết, DN phải có trách nhiệm kê khai các giao dịch liên kết theo mẫu GCN-01/QLT và nộp cùng hồ sơ quyết toán thuế TNDN từ năm tài chính 2010.

Good luck.

Trở lại nội dung từ đầu bài viết, để "Đức" nắm thêm:

Việc xác định các khoản giảm trừ gia cảnh thực hiện theo hướng dẫn:

+ Tại Mục I, Phần B TT số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của BTC;
+ Điều 2, Điều 3 TT số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của BTC;
+ Điều 04 TT số 02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010 của BTC,

Đối với trường hợp chưa thực hiện nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo đúng qui định hiện hành thì không được tính giảm trừ gia cảnh.

Cá nhân được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc từ tháng có nghĩa vụ nuôi dưỡng và thay đổi người phụ thuộc (không phân biệt ngày có nghĩa vụ nuôi dưỡng hoặc thay đổi người phụ thuộc là ngày đầu tháng hay cuối tháng). ---> Nhớ nguyên tắc làm tròn nhe "Đức" ơi

Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam được tính giảm trừ gia cảnh từ đầu năm đến tháng rời khỏi Việt Nam.

Ví dụ: Ông A có con sinh ngày 27/7/2010 thì ông A được tính giảm trừ gia cảnh từ tháng 7/2010 với số tiền được tính giảm trừ gia cảnh là 1,6 triệu đồng/tháng.

Ví dụ: Ông A là cá nhân nước ngoài đến Việt Nam ngày 27/01/2010 và rời Việt Nam ngày 05/10/2010 thì ông A được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 01/2010 đến tháng 10/2010.

“Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công nếu chỉ nhận thu nhập từ một đơn vị chi trả duy nhất có thể thực hiện quyết toán qua đơn vị chi trả thu nhập”.

+ Cá nhân uỷ quyền quyết toán thông qua đơn vị chi trả phải nộp cho cơ quan chi trả các loại giấy tờ sau:

- Giấy uỷ quyền quyết toán thuế TNCN theo mẫu số 04-2/TNCN;
- Các chứng từ chứng minh các khoản được giảm trừ​

Còn gì chưa rõ, trao đổi tiếp.
 
Nhân đây, Hoa Quỳnh Tiểu Thư share cái link của lão Kế toán già gân upload tài liệu tại Thư viện webketoan để mọi người tham khảo.

mynhan đã viết:
Mời các bác nhà ta, thưởng lảm tài liệu này tại thư viện webketoan.vn ở đây

Bài 1-Hướng dẫn cho cơ quan chi trả.........................................................2
Hướng dẫn kê khai tờ khai quyết toán thuế TNCN..........................3
HDSD phần mềm hỗ trợ quyết toán thuế TNCN (QTTNCN).......16
HDSD phần mềm HTKK...............................................................52
Quy trình thực hiện quyết toán thuế TNCN năm 2009..................91
Tài liệu HDSD website quyết toán thuế TNCN...........................102
Bài 2-Hướng dẫn cho cá nhân................................................................108
Hướng dẫn kê khai tờ khai quyết toán thuế TNCN.....................109
HDSD phần mềm hỗ trợ quyết toán thuế TNCN (QTTNCN).....117
HDSD phần mềm HTKK.............................................................145
Quy trình thực hiện quyết toán thuế TNCN năm 2009................163
Tài liệu HDSD website quyết toán thuế TNCN...........................168
 
Web KT

Bài viết mới nhất

Back
Top Bottom