Bài viết: Vẽ đồ thị Microsoft Excel 2003-2016 từ cơ bản đến nâng cao (phần 2)

Liên hệ QC

TranThanhPhong

Ngày mai trời lại sáng!
Thành viên danh dự
Tham gia
16/3/07
Bài viết
2,104
Được thích
19,156
Giới tính
Nam
1.3. Các thao tác với đồ thị

Chọn thành phần trên đồ thị
  • Cách dễ nhất là dùng chuột nhấp lên thành phần cần chọn, thành phần được chọn sẽ có 4 hoặc 8 nút xuất hiện bao quanh.
  • Khi đồ thị đã được chọn, chúng ta có thể dùng các phím mũi tên để di chuyển đến các thành phần trong đồ thị.
  • Ngoài ra, bạn có thể chọn các thành phần tại Chart Tools | Format | Current Selection
h010.jpg

Hình 1.10: Chọn thành phần trên đồ thị


Di chuyển đồ thị
  • Đồ thị là Embedded Chart, nhấp trái chuột lên đồ thị vùng Chart Area để chọn đồ thị di chuyển, khi đó đầu con trỏ chuột có thêm ký hiệu mũi tên 4 chiều.
  • Giữ trái chuột và di chuyển đồ thị đến nơi khác.

Thay đổi kích thước đồ thị

  • Đồ thị là Embedded Chart, nhấp trái chuột lên đồ thị vùng Chart Area để chọn đồ thị cần thay đổi kích thước, khi đó xung quanh đồ thị xuất hiện 8 nút nắm.
  • Di chuyển chuột vào các nút này, giữ trái chuột và kéo hướng vô tâm đồ thị để thu nhỏ và hướng ra ngoài để phóng to.
Sao chép đồ thị
  • Chọn đồ thị, dùng tổ hợp phím <Ctrl+C> để sao chép đồ thị vào bộ nhớ, rồi di chuyển đến một nơi nào đó trong bảng tính và nhấn <Ctrl+V> để dán đồ thị vào.
h011.jpg

Hình 1.11: Ký hiệu trỏ chuột khi di chuyển hay phóng to/thu nhỏ, sao chép đồ thị

Xóa đồ thị
  • Chọn đồ thị sau đó nhấn phím Delete để xóa đồ thị. Để xóa Chart Sheet, trước tiên hãy chọn Chart Sheet, sau đó nhấp phải chuột và chọn Delete từ thực đơn ngữ cảnh.
Thêm các thành phần của đồ thị
  • Chọn đồ thị | vào Chart Tools | Design | ChartLayouts. Sử dụng các nhóm lệnh tạo các thành phần tương ứng trên đồ thị được thiết kế sẵn như tựa đề, chú thích, các nhãn, đường lưới,…
Sắp xếp và xóa các thành phần của đồ thị
  • Một số thành phần trong đồ thị có thể di chuyển được như tựa đề, chú thích, nhãn. Muốn di chuyển thành phần nào trước tiên hãy dùng chuột chọn nó, sau đó nhấp và giữ trái tại cạnh của thành phần và kéo đến vị trí mới trong đồ thị.
  • Ngoài ra có thể vào Chart Tools | Layout | chọn từ các danh sách thiết kế sẵn.
  • Để xóa thành phần nào, bạn chỉ cần dùng chuột chọn thành phần đó và nhấn phím Delete.
h012.jpg

Hình 1.12: Các thành phần trên đồ thị



In đồ thị
  • In đồ thị cũng giống như in các đối tượng khác của Excel lưu ý Print Preview trước khi in để đảm bảo trang in được trọn vẹn nội dung.
  • Nếu bạn muốn in đồ thị thành một trang riêng thì hãy chọn đồ thị và nhấp nút Print để in, khi đó Excel chỉ ra lệnh in đồ thị mà bạn đang chọn.
1.4. Hiệu chỉnh và định dạng đồ thị

Việc hiệu chỉnh và định dạng các thành phần trên đồ thị ta có thể dùng Ribbon hay dùng các hộp thoại. Cách dễ thực hiện nhất là nhấp phải chuột lên thành phần cần định dạng và chọn Format … hay nhấn <Ctrl+1>. Sau đây là minh họa hiệu chỉnh và định dạng một số thành phần của đồ thị.

Hiệu chỉnh Chart Area
  • Chúng ta có thể hiệu chỉnh màu sắc, hiệu ứng, đường kẽ, khung, đổ bóng… cho Chart Area bằnh cách: chọn Chart Area | nhấp phải chuột | chọn Format Chart Area

h013.jpg

Hình 1.13: Định dạng Chart Area
  • Ngoài ra bạn có thể vào Chart Tools | Format | nhóm Shape Styles có cung cấp rất nhiều mẫu định dạng dựng sẵn rất đẹp.
  • Ta có thể phục hồi tình trạng ban đầu cho các thành phần của đồ thị đã được định dạng bằng cách chọn thành phần | nhấp phải chuột | Reset to Match Style.
Ghi chú:
o Fill: Nhóm lệnh liên quan đến tô nền cho thành phần đang chọn
o Border Color: Nhóm lệnh liên quan đến kẻ khung và màu sắc của thành phần đang chọn
o Border Styles:Các kiểu đường két kẻ khung của thành phần đang chọn.
o Shadow: Liên quan đến việc đổ bóng cho thành phần đang chọn
o 3-D Format: Tạo hiệu ứng 3-D cho thành phần đang chọn.


h014.jpg

Hình 1.14: Định dạng bằng Ribbon

Hiệu chỉnh Flot Area
  • Chọn Plot Area | Chart Tools | Format | Shape Styles | chọn kiểu định dạng

h015.jpg

Hình 1.15: Định dạng Plot Area

  • Muốn phóng to/ thu nhỏ Plot Area | nhấp chuột trái vào các nút bao quan Plot Area và kéo hướng vô Plot Area để thu nhỏ và hướng ra ngoài Plot Area để phóng to.
Hiệu chỉnh tiêu đề đồ thị, chú thích, tiêu đề trục hoành và trục tung,…

Tùy theo kiểu đồ thị đang xử lý mà Excel cho phép bạn hiệu chỉnh các loại tiêu đề của kiểu đồ thị đó.

  • Để thêm tiêu đề chính cho đồ thị vào: Chart Tools | Layout | Labels | Chart Title | lựa chọn kiểu từ danh sách
  • Để thêm tiêu đề cho trục hoành (hay trục tung) vào Chart Tools | Layout | Labels | Axis Titles | lựa chọn kiểu từ danh sách
  • Để thêm chú thích vào Chart Tools | Layout | Labels | Legend | lựa chọn kiểu từ danh sách
  • Để thêm nhãn dữ liệu vào Chart Tools | Layout | Labels | Data Labels | lựa chọn kiểu từ danh sách
  • Để thêm bảng dữ liệu vào Chart Tools | Layout | Labels | Data Table | lựa chọn kiểu từ danh sách.
  • Ngoài ra chúng ta có thể chèn các Text Box vào đồ thị Chart Tools | Layout | Insert | Text Box.

h016.jpg

Hình 1.16: Hiệu chỉnh chú thích cho đồ thị từ hộp thoại Data Source

Hiệu chỉnh đường lưới ngang và dọc
  • Muốn thêm hay bỏ đường lưới trước tiên bạn chọn Plot Area, rồi vào Chart Tools | Layout | Axes | Gridlines | chọn kiểu phù hợp từ danh sách.
  • Để hiệu chỉnh màu sắc, kiểu của đường lưới nào thì chọn nó và vào Chart Tools | Format | Shape Style | chọn kiểu và màu sắc theo nhu cầu.
Hiệu chỉnh các trục

Muốn hiệu chỉnh thông số cho trục trên đồ thị thì bạn hãy chọn trục | nhấp phải chuột | chọn Format Axis… Sau đây là giải thích các thông số trong hộp thoại Format Axis.

h017a.jpg
h017b.jpg
h017c.jpg

Hình 1.17: Hộp thoại Format Axis tùy theo giá trị của trục mà bạn chọn


Value Axis

Hầu hết các đồ thị trình bày giá trị trên trục tung và phân nhóm trên trục hoành. Các bạn nên chọn thử để biết rõ hơn công dụng của các tùy chọn.

Minimum: Xác định giá trị nhỏ nhất trên trục (giá trị khởi đầu)

o Auto Để Excel tự xác định
o Fixed Qui định giá trị nhỏ nhất cho trục



Maximum Xác định giá trị lớn nhất trên trục (giá trị kết thúc)

o Auto Để Excel tự xác định
o Fixed Qui định giá trị nhỏ nhất cho trục



Major unit Xác định giá trị các khoảng chia chính trên trục.

o Auto Để Excel tự xác định
o Fixed Qui định giá trị nhỏ nhất cho trục



Minor unit Xác định giá trị các khoảng chia phụ trên trục.

o Auto Để Excel tự xác định
o Fixed Qui định giá trị nhỏ nhất cho trục


Values in reverse order Đảo thứ tự sắp xếp các giá trị trên trục

Logarithmic scale Chuyển các giá trị trên trục sang hệ logarith với cơ số do ta qui định tại Base (không thể dùng cho giá trị âm hay bằng 0)

Display unitsChọn đơn vị hiển thị trên trục.

Show display units label on chart Cho hiển thị các nhãn đơn vị trên đồ thị

Major tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách chính trên đồ thị.

o None Không sử dụng
o Inside Hiển thị phía bên trong trục
o Outside Hiển thị phía bên ngoài trục
o Cross Hiển thị cắt ngang trục


Minor tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách phụ trên đồ thị.

Axis labels Xác định cách hiển thị các nhãn trên trục

o None Không sử dụng
o High Hiển thị phía bên phải trục
o Low Hiển thị phía bên trái trục
o Next to Axis Hiển thị kế bên trục (theo mặc định)


Horizontal axis crosses Các lựa chọn qui định cách mà trục tung cắt trục hoành (Đối với đồ thị 3-D đó chính là tùy chọn Floor crosses at)

o Automatic Do Excel tự xác định.
o Axis value Xác định giá trị mà các trục sẽ giao nhau
o Maximum axis value Hai trục sẽ giao nhau tại giá trị lớn nhất trên trục (tung)


Category Axis

Interval between tick marks Xác định sự thể hiện các nhóm theo khoảng chia (có bao nhiêu nhóm trong một khoảng chia, thường là một nhóm).

Interval between labels Xác định sự xuất hiện của nhãn theo khoảng chia

o Automatic Excel tự xác định (thường là 1)
o Specify interval unit Xác định nhãn sẽ xuất hiện sau bao nhiêu khoảng chia trên trục.


Categories in reverse order Các nhóm thể hiện theo thứ tự ngược lại


Label distance from axis Xác định khoảng cách của nhãn so với trục

Axis Type Xác định loại trục sử dụng như Automatic, Text axis hoặc Date axis

Major tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách chính trên đồ thị.

Minor tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách phụ trên đồ thị.

Axis labels Xác định cách hiển thị các nhãn trên trục

Vertical axis crosses Các lựa chọn qui định cách mà trục tung cắt trục tung

o Automatic Do Excel tự xác định.
o At category number Xác định số nhóm mà tại đó các trục sẽ giao nhau
o At maximum category Hai trục sẽ giao nhau tại giá trị lớn nhất trên trục


Position Axis Qui định cách hiển thị của các nhóm và nhãn trên trục (Dùng cho đồ thị 2-D area, column, và line).

o On tick marks Hiện ngay ký hiệu phân cách
o Between tick marks Hiện giữa các ký hiệu phân cách


Time Scale Axis
Minimum Xác định giá trị (ngày) nhỏ nhất trên trục (ngày bắt đầu)

Maximum Xác định giá trị (ngày) lớn nhất trên trục(ngày kết thúc)

Major unit Xác định khoảng chia chính trên trục (đơn vị là ngày, tháng hay năm)

Minor unit Xác định khoảng chia phụ trên trục (đơn vị là ngày, tháng hay năm)

Base Unit Xác định đơn vị tính cho trục

Dates in reverse order Hiển thị theo thứ tự ngược lại trên trục

Axis Type Xác định loại trục sử dụng như Automatic, Text axis hoặc Date axis

Major tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách chính trên đồ thị.

Minor tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách phụ trên đồ thị.

Axis labels Xác định cách hiển thị các nhãn trên trục

Vertical Axis crosses Các lựa chọn qui định cách trục tung giao với trục hoành

o Between dates Do Excel tự xác định
o At date Giao nhau tại ngày do bạn nhập vào
o At maximum date Giao nhau tại ngày lớn nhất (gần đây nhất) trên trục


Position Axis Qui định cách hiển thị của các nhóm và nhãn trên trục (Dùng cho đồ thị 2-D area, column, và line).

o On tick marks Hiện ngay ký hiệu phân cách
o Between tick marks Hiện giữa các ký hiệu phân cách



Một số bài viết có liên quan:
1/ Vẽ đồ thị Microsoft Excel 2003-2016 từ cơ bản đến nâng cao (phần 1)
2/ Làm thế nào để đồ thị hoạt động hiệu quả?
3/ Spreadsheet Design: TRÌNH BÀY BẢNG TÍNH
4/ Nhãn danh mục không chen ngang vào biểu đồ
5/ Công cụ Camera trong Excel
6/ Kết hợp biểu đồ và thêm 1 trục phụ
7/ Biểu đồ đường hay phân tán?
8/ 30 mẹo siêu đơn giản giúp hoàn thiện biểu đồ (phần 2)
9/ 30 mẹo siêu đơn giản giúp hoàn thiện biểu đồ (phần 1)
10/ Đánh dấu điểm MAX và MIN trong biểu đồ Excel
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Upvote 0
Web KT
Back
Top Bottom