VI. HÀM VỀ THỜI GIAN. 1. Hàm TIME: __Trả về một chuỗi trình bày một kiểu thời gian đặc thù. Giá trị trả về là một số trong khoảng từ 0 đến 0.99999999, miêu tả thời gian từ 0:00:00 đến 23:59:59. __Cú pháp: __ TIME(Hour,Minute,Second) __Các tham số: Được tính tương tự ở hàm DATE. __- Hour: miêu tả giờ, là một số từ 0 đến 32767. __- Minute: miêu tả phút, là một số từ 0 đến 32767. __- Second: miêu tả giây, là một số từ 0 đến 32767. __2. Hàm HOUR: __Trả về giờ trong ngày của dữ liệu kiểu giờ đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 (12:00A.M) đến 23 (11:00P.M). __Cú pháp: HOUR(Serial_num) __Tham số: __Serial_num: Là dữ liệu kiểu Time. Thời gian có thể được nhập như: __- Một chuỗi kí tự nằm trong dấu nháy (ví dụ “5:30 PM”) __- Một số thập phân (ví dụ 0,2145 mô tả 5:08 AM) __- Kết quả của một công thức hay một hàm khác. __3. Hàm MINUTE: __Trả về phút của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59. __Cú pháp: MINUTE(Serial_num) __Tham số: __Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR. __4. Hàm SECOND: __Trả về giây của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59. __Cú pháp: SECOND(Serial_num) __Tham số: __Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR. __5. Hàm NOW: __Trả về ngày giờ hiện thời của hệ thống. __Cú pháp: NOW() __Hàm này không có các đối số. VII. NHÓM HÀM DÒ TÌM DỮ LIỆU. 1. Hàm VLOOKUP: __Tìm ra một giá trị khác trong một hàng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong cột đầu tiên của bảng nhập vào. ____ __Cú pháp: __VLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup]) __Các tham số: __- Lookup Value: Giá trị cần đem ra so sánh để tìm kiếm. __- Table array: Bảng chứa thông tin mà dữ liệu trong bảng là dữ liệu để so sánh. Vùng dữ liệu này phải là tham chiếu tuyệt đối. __ Nếu giá trị Range lookup là TRUE hoặc được bỏ qua, thì các giá trị trong cột dùng để so sánh phải được sắp xếp tăng dần. __- Col idx num: số chỉ cột dữ liệu mà bạn muốn lấy trong phép so sánh. __- Range lookup: Là một giá trị luận lý để chỉ định cho hàm VLOOKUP tìm giá trị chính xác hoặc tìm giá trị gần đúng. + Nếu Range lookup là TRUE hoặc bỏ qua, thì giá trị gần đúng được trả về. __Chú ý: __- Nếu giá trị Lookup value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng Table array, nó sẽ thông báo lỗi #N/A. __Ví dụ: __=VLOOKUP(F11,$C$20:$D$22,2,0) __Tìm một giá trị bằng giá trị ở ô F11 trong cột thứ nhất, và lấy giá trị tương ứng ở cột thứ 2. __2. Hàm HLOOKUP: __ Tìm kiếm tương tự như hàm VLOOKUP nhưng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong hàng đầu tiên của bảng nhập vào. __Cú pháp: __HLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup]) __Các tham số tương tự như hàm VLOOKUP. __3. Hàm INDEX: __Trả về một giá trị hay một tham chiếu đến một giá trị trong phạm vi bảng hay vùng dữ liệu. __Cú pháp: __INDEX(Array,Row_num,Col_num) __Các tham số: __- Array: Là một vùng chứa các ô hoặc một mảng bất biến. __Nếu Array chỉ chứa một hàng và một cột, tham số Row_num hoặc Col_num tương ứng là tùy ý. __Nếu Array có nhiều hơn một hàng hoặc một cột thì chỉ một Row_num hoặc Col_num được sử dụng. __- Row_num: Chọn lựa hàng trong Array. Nếu Row_num được bỏ qua thì Col_num là bắt buộc. __- Col_num: Chọn lựa cột trong Array. Nếu Col_num được bỏ qua thì Row_num là bắt buộc.