Tôi đang phải làm đồ án thế này:
Đánh giá hiệu quả thương mại và tính giá tính giá trị gia tăng dự án đầu tư khai thác, chế biến đá ốp lát mỏ Lộc Điền, Phú Lộc, Thừa Thiên Huế với các thông tin sau:
1. Tuổi thọ dự kiến dự án gồm 2 năm đầu tư và 20 năm hoạt động.
2. Tổng mức đầu tư của dự án trong bảng
Các khoản chi Thành tiền (1.000đ)
A. Phần vốn cố định 137.818.058
a. Chi phí xây dựng công trình 3.692.271
b. Chi phí thiết bị 63.280.000
c. Chi phí quản lý dự án 7.997.782
d. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.410.000
e. Chi phí khác 7.000.000
f. Chi phí dự phòng 11.238.005
g. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng 7.200.000
B. Phần vốn lưu động ban đầu cho DA hoạt động 10.000.000
Tổng 147.818.058
3. Nguồn vốn đầu tư và tiến độ huy động vốn
· Nguồn vốn đầu tư
- Vốn chủ sở hữu 20,3% tương đương 30.000.000ng đồng.
- Vốn vay ngân hàng 79,7% tương đương 117.818.058 ng đồng với lái suất bình quân 12% năm và thời hạn trả vốn vay trong 10 năm bắt đầu từ khi dự án hoạt động có sản phẩm.
· Tiến độ huy động vốn
Trong năm đầu tiên huy động khoảng 30.000.000ng đồng vốn chủ sở hữu và 20.000.000 ng đồng vốn vay; năm tiếp sau huy động 87.818.058ng đồng. Riêng 10.000.000ng đồng vốn lưu động ban đầu sẽ huy động khi dự án bắt đầu vận hành.
4. Chi phí khấu hao và tái đầu tư tài sản cố định
Được tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng đều trong 10 năm.
Dự kiến tái đầu tư vào năm 11 gồm: Máy móc, thiết bị tái đầu tư 100% giá trị, nhà xưởng và các công trình xây dự cơ bản khác 50% giá trị ban đầu.
5. Chi phí nhân công hàng năm: Tổng quỹ lương và BHXH bình quân 1 năm là 15.500.000ng đồng.
6. Chi phí vật tư hàng năm: 20.000.000ng đồng. Tuy nhiên trong 2 năm đầu mới hoạt động với mức 60% và 80% công suất nên chi phí vật tư cũng chi lệ tương ứng
7. Chi phí khác.
+ Chi phí quản lý điều hành khác: 5% doanh thu
+ Chi phí tiêu thụ sản phẩm: 10% doanh thu
+ Thuê tài nguyên: 5%doanh thu và tiêu thụ sản phẩm
+ Phí môi trường: 80ngđồng/1m[SUP]3[/SUP]
8. Sản lượng sản phẩm khai thác qua các năm
Khi đạt công suất thiết kế thì sản lượng gồm: 10.880m[SUP]3[/SUP] đá tiêu thụ trực tiếp và 10.000m[SUP]3[/SUP] đá khối xẻ được tấm dày 3cm tương đương 300.000m[SUP]2[/SUP] tấn đá và 40.000m[SUP]3[/SUP] đá vụn làm vật liệu xây dựng
Đầu năm khai thác đạt 60%, năm thứ 2 đạt 80% sản lượng năm bình thường.
9. Giá bán sản phẩm.
Đá tấm: 350.000ngđồng/m[SUP]2[/SUP], đá khối: 1.500ngđồng/m[SUP]3[/SUP], đá vật liệu xây dựng bình quân các loại kích cỡ: 110ngđồng/m[SUP]3[/SUP]
10. Thuế
- Thuế giá trị gia tăng phải nộp 5%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn giảm thuế trong 2 năm đầu, 12,5% trong 3 năm tiếp theo, các năm còn lại mức thuế phải nộp là 25%
Có ai giúp tôi các bảng tính các chỉ tiêu phân tích hiệu quả dự án trên với. Xin chân thành cảm ơn!
Đánh giá hiệu quả thương mại và tính giá tính giá trị gia tăng dự án đầu tư khai thác, chế biến đá ốp lát mỏ Lộc Điền, Phú Lộc, Thừa Thiên Huế với các thông tin sau:
1. Tuổi thọ dự kiến dự án gồm 2 năm đầu tư và 20 năm hoạt động.
2. Tổng mức đầu tư của dự án trong bảng
Các khoản chi Thành tiền (1.000đ)
A. Phần vốn cố định 137.818.058
a. Chi phí xây dựng công trình 3.692.271
b. Chi phí thiết bị 63.280.000
c. Chi phí quản lý dự án 7.997.782
d. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.410.000
e. Chi phí khác 7.000.000
f. Chi phí dự phòng 11.238.005
g. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng 7.200.000
B. Phần vốn lưu động ban đầu cho DA hoạt động 10.000.000
Tổng 147.818.058
3. Nguồn vốn đầu tư và tiến độ huy động vốn
· Nguồn vốn đầu tư
- Vốn chủ sở hữu 20,3% tương đương 30.000.000ng đồng.
- Vốn vay ngân hàng 79,7% tương đương 117.818.058 ng đồng với lái suất bình quân 12% năm và thời hạn trả vốn vay trong 10 năm bắt đầu từ khi dự án hoạt động có sản phẩm.
· Tiến độ huy động vốn
Trong năm đầu tiên huy động khoảng 30.000.000ng đồng vốn chủ sở hữu và 20.000.000 ng đồng vốn vay; năm tiếp sau huy động 87.818.058ng đồng. Riêng 10.000.000ng đồng vốn lưu động ban đầu sẽ huy động khi dự án bắt đầu vận hành.
4. Chi phí khấu hao và tái đầu tư tài sản cố định
Được tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng đều trong 10 năm.
Dự kiến tái đầu tư vào năm 11 gồm: Máy móc, thiết bị tái đầu tư 100% giá trị, nhà xưởng và các công trình xây dự cơ bản khác 50% giá trị ban đầu.
5. Chi phí nhân công hàng năm: Tổng quỹ lương và BHXH bình quân 1 năm là 15.500.000ng đồng.
6. Chi phí vật tư hàng năm: 20.000.000ng đồng. Tuy nhiên trong 2 năm đầu mới hoạt động với mức 60% và 80% công suất nên chi phí vật tư cũng chi lệ tương ứng
7. Chi phí khác.
+ Chi phí quản lý điều hành khác: 5% doanh thu
+ Chi phí tiêu thụ sản phẩm: 10% doanh thu
+ Thuê tài nguyên: 5%doanh thu và tiêu thụ sản phẩm
+ Phí môi trường: 80ngđồng/1m[SUP]3[/SUP]
8. Sản lượng sản phẩm khai thác qua các năm
Khi đạt công suất thiết kế thì sản lượng gồm: 10.880m[SUP]3[/SUP] đá tiêu thụ trực tiếp và 10.000m[SUP]3[/SUP] đá khối xẻ được tấm dày 3cm tương đương 300.000m[SUP]2[/SUP] tấn đá và 40.000m[SUP]3[/SUP] đá vụn làm vật liệu xây dựng
Đầu năm khai thác đạt 60%, năm thứ 2 đạt 80% sản lượng năm bình thường.
9. Giá bán sản phẩm.
Đá tấm: 350.000ngđồng/m[SUP]2[/SUP], đá khối: 1.500ngđồng/m[SUP]3[/SUP], đá vật liệu xây dựng bình quân các loại kích cỡ: 110ngđồng/m[SUP]3[/SUP]
10. Thuế
- Thuế giá trị gia tăng phải nộp 5%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn giảm thuế trong 2 năm đầu, 12,5% trong 3 năm tiếp theo, các năm còn lại mức thuế phải nộp là 25%
Có ai giúp tôi các bảng tính các chỉ tiêu phân tích hiệu quả dự án trên với. Xin chân thành cảm ơn!