Lỗi N/A hàm Vlookup, Index vs Match

Liên hệ QC
Tôi tuân thủ nội quy khi đăng bài

namhoang_96

Thành viên mới
Tham gia
15/9/15
Bài viết
1
Được thích
0
Dear all,

Em đang có 1 file sử dụng hàm Vlookup (hoặc Index kết hợp Match) thì bị trả ra lỗi N/A lỗ chỗ, trong khi giá trị đấy chắc chắn có trong bảng e lookup sang.
Ngoài ra, khi em click vào 1 giá trị Vlookup ra N/A xong e ấn enter thì hàm lại chạy ra giá trị....
Em kiểm tra thì các ô đã đúng định dạng :(
Không biết lỗi gì, nhờ các bác giúp ạ.
 

File đính kèm

  • Check hàm Vlookup.xlsx
    10.7 KB · Đọc: 10
Dear all,

Em đang có 1 file sử dụng hàm Vlookup (hoặc Index kết hợp Match) thì bị trả ra lỗi N/A lỗ chỗ, trong khi giá trị đấy chắc chắn có trong bảng e lookup sang.
Ngoài ra, khi em click vào 1 giá trị Vlookup ra N/A xong e ấn enter thì hàm lại chạy ra giá trị....
Em kiểm tra thì các ô đã đúng định dạng :(
Không biết lỗi gì, nhờ các bác giúp ạ.
mấy số 0.007 đó mình gõ tay lại thì trả kết quả đúng. Chắc là số 007 cũ là số kiểu gì đó mà chưa tìm ra điểm khác!
 
Dear all,

Em đang có 1 file sử dụng hàm Vlookup (hoặc Index kết hợp Match) thì bị trả ra lỗi N/A lỗ chỗ, trong khi giá trị đấy chắc chắn có trong bảng e lookup sang.
Ngoài ra, khi em click vào 1 giá trị Vlookup ra N/A xong e ấn enter thì hàm lại chạy ra giá trị....
Em kiểm tra thì các ô đã đúng định dạng :(
Không biết lỗi gì, nhờ các bác giúp ạ.
Có thể do giá trị dò tìm là số thập phân, bộ nhớ máy tính hiển thị nó khác nhau nên dò tìm chính xác không tìm thấy.
 
Tôi có giải đáp nhưng tôi không thích nói chuyện với Tây con.
Trường hợp ở dưới em không biết giải thích sao luôn bác ạ.
Screenshot_20240309_202852_com.microsoft.office.excel.jpg
Kiểm tra D7=1 thì trả kết quả True.
Tất cả các số em đều nhập tay. Trừ những ô dùng hàm thì em có để hàm cạnh bên.
 

File đính kèm

  • Loi_Do_tim.xlsx
    10.1 KB · Đọc: 1
Trường hợp ở dưới em không biết giải thích sao luôn bác ạ.
...
Ở bảng màu xanh thứ nhất, bạn thay số bằng hàm Sum(...) sẽ thấy nó ra kết quả.
Ở bảng màu xanh thứ ba, bạn thay số bằng .1 + .2 + .3 + .4 sẽ thấy nó ra kết quả.
Suy ra: hàm sum và cộng từng phần cho ra con số rất gần với 1, nhưng không hoàn toàn là 1.
 
Tôi có giải đáp nhưng tôi không thích nói chuyện với Tây con.
Có 1 lần nào đó trươc đây, mình có đề nghị Diễn đàn lập danh mục các từ được phép (hay mặc định) viết tắt;
Nhưng đề nghị không được chấp nhận & rơi vào quên lãng!
. . . . .
 
Có 1 lần nào đó trươc đây, mình có đề nghị Diễn đàn lập danh mục các từ được phép (hay mặc định) viết tắt;
Nhưng đề nghị không được chấp nhận & rơi vào quên lãng!
. . . . .
Tôi không bao giờ chấp nhận việc đối thoại với người viết tắt. Bất cứ dưới hình thức gì.
1. Viết tắt trong công việc là hời hợt và cẩu thả. Chính sự hời hợt này khiến cho người bí bài không tập trung vào vấn đề được.
2. Viết tắt trong lúc trình bày vấn đề là không biết phân biệt vấn đề với ngôn ngữ đối thoại.

Chú: ở trên tôi nói Tây con là do cái lời chào. Không phải do viết tắt.
 
Mình thì suy nghĩ theo hướng rằng thì là mà: Cái tài liệu khoa hoc kỹ thuật (KHKT) đều có danh mục viết tắt
Ví dụ
CSDL,
Cộng hưởng từ hạt nhân,
tia laze cũng là 1 từ viết tắt. . . .
Máy bay không người lái (drone) góc nhìn thứ nhất (FPV). . . .
. . . .
Ngay 'Xuồng không người lái' của Ucraine hay sử dụng cũng đã có từ viết tắt

Nhưng chúng đều được giải nghĩa ở đâu đó trong tài liệu hay trong 1 danh mục.

Copilot
Dưới đây là danh sách 20 từ viết tắt của các nhóm từ thông dụng trong lĩnh vực Cơ sở dữ liệu (CSDL):
  1. SQL: Structured Query Language (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc).
  2. DBMS: Database Management System (Hệ quản trị cơ sở dữ liệu).
  3. RDBMS: Relational Database Management System (Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ).
  4. DDL: Data Definition Language (Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu).
  5. DML: Data Manipulation Language (Ngôn ngữ thao tác dữ liệu).
  6. DCL: Data Control Language (Ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu).
  7. ACID: Atomicity, Consistency, Isolation, Durability (Tính nguyên tử, tính nhất quán, tính cô lập, tính bền vững).
  8. OLAP: Online Analytical Processing (Xử lý phân tích trực tuyến).
  9. OLTP: Online Transaction Processing (Xử lý giao dịch trực tuyến).
  10. ERD: Entity-Relationship Diagram (Sơ đồ thực thể-liên kết).
  11. PK: Primary Key (Khóa chính).
  12. FK: Foreign Key (Khóa ngoại).
  13. CRUD: Create, Read, Update, Delete (Tạo, Đọc, Cập nhật, Xóa).
  14. NOSQL: Not Only SQL (Không chỉ SQL).
  15. BI: Business Intelligence (Thông tin kinh doanh).
  16. ETL: Extract, Transform, Load (Trích xuất, biến đổi, nạp).
  17. XML: Extensible Markup Language (Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng).
  18. JSON: JavaScript Object Notation (Định dạng đối tượng JavaScript).
  19. NoSQL: Non-relational Database (Cơ sở dữ liệu phi quan hệ).
  20. JDBC: Java Database Connectivity (Kết nối cơ sở dữ liệu Java).
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Tốt nhất khi sử dụng hàm tìm kiếm thì chỉ tìm chuỗi thôi.
Chuỗi có thể là chuỗi mà cũng có thể không là chuỗi.
 
Mình thì suy nghĩ theo hướng rằng thì là mà: Cái tài liệu khoa hoc kỹ thuật (KHKT) đều có danh mục viết tắt
...
Từ kỹ thuật, vì dùng trong ngữ cảnh của chúng, cho nên viết tắt đã có tiêu chuẩn.
Điển hình nhất, không ai có thể chối cãi là m tượng trưng cho mét, nhưng dùng làm phụ từ thì nó có nghĩa là mili (phần ngàn). Và cả hai có thể đứng chung với nhau một cách vui vẻ: mm.

Nhưng đó là tiêu chuẩn được công nhận rõ rệt. Cũng như cái bảng bạn đưa trên cũng là tiêu chuẩn.

E, A, mn không hề là tiêu chuẩn. Chúng chỉ là lối dùng quen tay của chit chát phát nguồn từ text thời xưa tới bây giờ là mạng xã hội.
Ở đây ta là diễn đàn công nghệ (kỹ thuật). Ngữ cảnh là kỹ thuật, đặc thù về Excel cho nên mọi từ ngữ phải hiểu theo Excel, kế đó là kỹ thuật, và cuối cùng mới là ngôn ngữ thường ngày.
 
Web KT
Back
Top Bottom