Bài viết: Chiêu thứ 58: Sử dụng công cụ điều khiển tự tạo để tương tác với biểu đồ

Liên hệ QC

kyo

Nguyễn Khắc Duy
Thành viên danh dự
Tham gia
4/6/06
Bài viết
901
Được thích
2,715
Chiêu thứ 58: Sử dụng công cụ điều khiển tự tạo để tương tác với biểu đồ


Như đã biết với chiêu thứ 57, bạn có thể sử dụng tên dãy động để tăng độ linh hoạt cho biểu đồ. Và bây giờ tôi mang đến cho bạn một tin vui khác, bạn cũng có thể dùng tên dãy động để tạo giao diện điều khiển dữ liệu trong biểu đồ. Bằng cách liên kết tên dãy động với công cụ điều khiển tự tạo, người dùng chỉ việc sử dụng công cụ tự tạo là đã có thể thay đổi dữ liệu trong biểu đồ. Cụ thể hơn trong chiêu thứ 58 này, bạn sẽ học được cách tạo thanh trượt và danh sách xổ xuống những lựa chọn dữ liệu mà người dùng muốn xem.

Sử dụng thanh trượt

Trong ví dụ dưới đây, bạn sẽ sử dụng thanh trượt để thể hiện đầy đủ trên biểu đồ dữ liệu của 12 tháng. Để bắt đầu, bạn hãy tạo một bảng dữ liệu như sau:

chieu58-1.jpg


Sau đó, bạn hãy chọn thẻ Formulas -> ở Defined Names, chọn Define Name (với Excel 2003, chọn Insert -> Name -> Define) -> tạo tên là Thang và gõ công thức =OFFSET($B$2,0,0,$C$2,1).

chieu58-2.jpg


Thông qua hàm OFFSET, bạn có thể sử dụng ô C2 như một thông số cho tên "Thang” mà bạn vừa tạo để qua việc thay đổi con số trong ô, bạn sẽ có một cái tên có thể mở rộng hay thu hẹp theo con số đó. Chẳng hạn, nếu bạn để trong C2 là 5, bạn sẽ có vùng B2:B7.

Một gợi ý nho nhỏ: Nếu bạn không muốn người dùng thấy được ô C2, bạn có thể giấu nó bằng cách bấm chuột phải vào ô C2 -> chọn Format Cells -> Custom -> gõ ;;; -> OK.

chieu58-3.jpg


chieu58-4.jpg


chieu58-5.jpg


Tiếp theo, bạn hãy tạo một biểu đồ (với dữ liệu này, dùng biểu đồ đường hay biểu đồ cột là tốt nhất). Tôi sẽ chọn biểu đồ đường.

chieu58-6.jpg


Tạo biểu đồ xong, bạn hãy chọn biểu đồ đó, vào thẻ Design -> ở Data, chọn Select Data -> nhấn Edit tại Legend Entries (Series) -> tại dòng Series Values, bạn hãy gõ =Sheet1!Thang -> OK -> OK. (Với Excel 2003, tại Bước 2 của Chart Wizard, thẻ Series, dòng "Values:”. Sau khi bạn làm xong, bạn sẽ có được biểu đồ như hình dưới đây:

chieu58-7.jpg


chieu58-8.jpg


chieu58-9.jpg


Rõ ràng trong biểu đồ, để có thể thấy hết được 12 tháng, bạn sẽ cần một thanh trượt để có thể "kéo qua kéo lại”. Hãy chọn thẻ Developer -> tại Controls, chọn Insert -> chọn biểu tượng Scroll Bar tại Form Controls (với Excel 2003, bạn hãy vào View -> Toolbars -> Forms, bạn sẽ có được thanh công cụ Forms trên màn hình và chọn biểu tượng Scroll Bar).

chieu58-10.jpg


Một số bạn sẽ thắc mắc không biết kiếm thẻ Developer ở đâu trên Excel, đó là bởi vì bạn chưa thiết lập. Để thiết lập nó, bạn hãy nhấn vào nút Office -> Excel Options -> đánh dấu kiểm vào dòng "Show Developer tab in the Ribbon” -> OK.

chieu58-11.jpg


Sau khi bạn đã bấm chọn biểu tượng Scroll Bar, bạn hãy vẽ nó trên biểu đồ. Vẽ xong, bạn hãy nhấn chuột phải vào nó -> Format Control… -> thiết lập như trong hình -> OK.

chieu58-12.jpg


Bây giờ, biểu đồ của bạn đã hoàn thiện rồi đấy. Bạn có thể kéo thanh trượt để thay đổi giá trị của C2 hoặc trực tiếp gõ một con số vào thẳng ô C2 và xem kết quả thay đổi trên biểu đồ.

chieu58-13.jpg


Sử dụng danh sách xổ xuống

Lần này, chúng ta sẽ cùng đến một ví dụ khác. Công việc đầu tiên mà bạn cần làm là tạo một dữ liệu mẫu sau đây. Bạn lưu ý là để tính trung bình, bạn dùng hàm AVERAGE.

chieu58-14.jpg


Tạo tên dãy động bằng cách chọn thẻ Formulas -> ở Defined Names, chọn Define Name (với Excel 2003, chọn Insert -> Name -> Define), đặt tên HocSinh và gõ công thức =OFFSET($A$3,$G$4,1,1,5).

chieu58-15.jpg


Tiếp tục tạo một cái tên khác với tên gọi là TenHocSinh và công thức là =OFFSET($A$3,$G$4,0,1,1).
chieu58-16.jpg


Mục đích sử dụng ô G4 để dùng nó như một tham số trong hàm OFFSET, mỗi khi con số trong ô G4 thay đổi, biểu đồ sau này của bạn cũng sẽ dễ dàng thay đổi.

Bây giờ, bạn hãy tạo biểu đồ (biểu đồ cột - Clustered Column) với dữ liệu từ A8:F9.

chieu58-17.jpg


chieu58-18.jpg


Sau đó, bạn vào thẻ Design -> ở Data, chọn Select Data -> chọn "Học sinh E” -> Edit -> bạn gõ theo hình dưới đây -> OK -> OK (Ở Excel 2003, bước này sẽ được thực hiện tại Bước 2 của Chart Wizard).

chieu58-19.jpg


chieu58-20.jpg


Tiếp theo, bạn sẽ cần một ComboBox nhằm tạo một danh sách xổ xuống. Hãy vào thẻ Developer -> ở Controls, chọn Insert (với Excel 2003, View -> Toolbars -> Forms) -> chọn biểu tượng Combobox và vẽ lên biểu đồ. Chọn nó và nhấn chuột phải -> Format Control… và thiết lập như hình sau đây -> OK.

chieu58-21.jpg


chieu58-22.jpg


Để kết thúc và cũng để trang trí cho thêm phần sống động, chọn B2 và gõ công thức sau: =CONCATENATE("Xem kết quả của ",INDEX(A4:A8,G4)). Và bây giờ, bạn hãy chọn một học sinh và tận hưởng kết quả đi nào.

chieu58-23.jpg


Xin nhắc với bạn rằng, để giấu kết quả của ô G4, bạn có thể thực hiện tương tự như những gì đã trình bày ở phía trên. Bên cạnh đó, trong Excel 2007, những công cụ điều khiển mà bạn đã vẽ sẽ nổi trên biểu đồ và khi bạn di chuyển biểu đồ, những công cụ đó sẽ vẫn đứng im tại chỗ đó. Ngoài ra, với Excel 2003, khi bạn chọn biểu đồ, các công cụ đó sẽ bị ẩn đi (bị biểu đồ đè lên), nhưng trường hợp đó không diễn ra ở Excel 2007.

Một số bài viết có liên quan:
1/ Chiêu thứ 57: Tạo biểu đồ có thể thay đổi theo dữ liệu
2/ Chiêu thứ 56: Hai biểu đồ trong một biểu đồ hình bánh

3/ Chiêu thứ 55: Cắt rời một "miếng” từ một "chiếc bánh đồ thị” (Pie Chart)
4/ Chiêu thứ 54: Sử dụng PivotTable với dữ liệu từ một workbook khác
5/ Chiêu thứ 53: Di chuyển dòng Grand Total của PivotTable
6/ Chiêu thứ 52: Tự động tạo PivotTable
7/ Chiêu thứ 51: Chia sẻ PivotTable nhưng không chia sẻ cấu trúc dữ liệu của nó
8/ Chiêu thứ 49: Nhận biết tên của dãy trong worksheet
9/ Chiêu thứ 48: Sử dụng dãy động cách linh hoạt nhất
10/ Chiêu thứ 47: Tạo dãy có thể mở rộng và thu hẹp

http://www.giaiphapexcel.com/vbb/content.php?438
 
Upvote 0
Web KT
Back
Top Bottom