Trên BCTC thể hiện khỏan lỗ chuyển sang!

Liên hệ QC

ThuNghi

Hãy cho rồi sẽ nhận!
Thành viên đã mất
Tham gia
16/8/06
Bài viết
3,808
Được thích
4,449
Có vấn đề này nhờ các Bác tư vấn hộ.
Năm 2008, công ty lỗ 100tr. Theo tinh thần cty sẽ được chuyển sang trong vòng 5 năm.
Tháng 5/2009, Thuế kiểm tra quyết tóan xác định số lỗ là 80tr (do những sai sót không trọng yếu: 142, 242, 214...). Vậy khỏan chuyển lỗ thực tế là 80 tr sẽ thể hiện ở chỗ nào trên BCTC.
Xin cám ơn!
 
Có vấn đề này nhờ các Bác tư vấn hộ.
Năm 2008, công ty lỗ 100tr. Theo tinh thần cty sẽ được chuyển sang trong vòng 5 năm.
Tháng 5/2009, Thuế kiểm tra quyết tóan xác định số lỗ là 80tr (do những sai sót không trọng yếu: 142, 242, 214...). Vậy khỏan chuyển lỗ thực tế là 80 tr sẽ thể hiện ở chỗ nào trên BCTC.
Xin cám ơn!
Theo tôi thì phần lỗ của các năm trước không được trình bày trên BCTC của năm hiện hành mà chỉ được chuyển lỗ để tính thuế TNDN. Chỉ có phần thuế TNDN mới được trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
 
Có vấn đề này nhờ các Bác tư vấn hộ.
Năm 2008, công ty lỗ 100tr. Theo tinh thần cty sẽ được chuyển sang trong vòng 5 năm.
Tháng 5/2009, Thuế kiểm tra quyết tóan xác định số lỗ là 80tr (do những sai sót không trọng yếu: 142, 242, 214...). Vậy khỏan chuyển lỗ thực tế là 80 tr sẽ thể hiện ở chỗ nào trên BCTC.
Xin cám ơn!

Đứng về mặt quản trị tài chính DN, Cty anh vẫn bị lỗ 100tr. Trên báo cáo tài chính chỉ phản ánh đúng thực chất Hoạt động kinh doanh của đơn vị. Vì thế trên BCTC vẫn thể hiện số lỗ là 100tr.

Với số lỗ 80tr mà cơ quan thuế xác định lại. Khi lập tờ khai Thuế TNDN cho năm 2009, nếu cty lãi >=80 tr thì trên mục B26 sẽ phản ánh số lỗ 80tr này. Nếu lãi < 80tr thì Mục B26 chỉ phản ánh số lỗ được kết chuyển ứng với số lãi trong năm, số lỗ còn dư sẽ chuyển sang năm 2010.

PS : Hiện nay không còn đăng ký kế hoạch chuyển lỗ nữa. Số lỗ sẽ được chuyển hết trong năm nếu như số lỗ đem chuyển <= lãi trong năm. Nếu còn dư thì sẽ chuyển vào các năm tiếp theo nhưng không quá 5 năm.
 
Ở tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối, gồm có 2 tài khoản cấp 2 :
+ Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước;
+ Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.

Giả sử năm 2008, doanh nghiệp của Thầy (theo báo cáo tài chính của công ty) - lỗ 100 triệu
Lúc bấy giờ đang thể hiện ở Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay. Số dư Nợ lúc ấy thể hiện là : 100 triệu

Và khi đầu năm 2009, Thầy phải mở sổ lại cho các tài khoản. Và mình sẽ chuyển số dư Nợ ấy sang Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Đến tháng 05/2009, khi duyệt quyết toán thuế; cơ quan thuế loại trừ các chi phí dẫn đến số thực lỗ chỉ còn 80 triệu.
Lúc bấy giờ Thầy sẽ ghi tăng tiền thuế TNDN phải nộp bổ sung (Ghi NỢ 4211/Ghi có 3334 : [20triệuX 28%]=5 triệu 6). Vô hình chung là đã tăng lợi nhuận theo kế toán thuế.

Do vậy, lúc ấy số dư Nợ của TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước của Thầy sẽ không còn là 100 triệu nữa mà số sẽ được tăng lên 105,6 triệu.(100 triệu+5triệu6)

Cân phân biệt : Lợi nhuận theo kế toán với lợi nhuận theo luật thuế TNDN có sự sai biệt.

Số chuyển lỗ sẽ thể hiện trên phụ lục chuyển lỗ cùng tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.(Mục 4 : Lỗ từ các năm trước chuyển sang - chỉ tiêu B26, B27 và B28)

Việc chuyên lỗ cho 5 năm tiếp theo, Thầy chỉ được chuyễn lỗ có 80 triệu. Nếu có lợi nhuận, nó sẽ bù đắp và tự cấn trừ vào TK 421 theo kế hoạch chuyển lỗ của doanh nghiệp. Còn 5 năm tiếp theo vẫn lỗ; nó sẽ ăn dần vào nguồn vốn kinh doanh của Thầy (nếu TK 411 bị âm ==> thiếu vốn, các cổ đông phải bỏ tiền ra tiếp), hoặc để duy trì hoạt động thì chỉ có cách đi vay, hoặc chiếm dụng vốn của khách hàng, nhà cung cấp.
Đọc các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính sẽ rõ hơn.

NGUỒN VỐN​
| |
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) |
300​
|
I. Nợ ngắn hạn (310 = 311 + 312 + ... + 319 + 320)|
310​
|
1. Vay và nợ ngắn hạn|
311​
|
2. Phải trả người bán |
312​
|
3. Người mua trả tiền trước|
313​
|
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước|
314​
|
5. Phải trả người lao động|
315​
|
6. Chi phí phải trả|
316​
|
7. Phải trả nội bộ|
317​
|
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng|
318​
|
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác|
319​
|
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn |
320​
|
II. Nợ dài hạn (330 = 331 + 332 + ... + 336 + 337)|
330​
|
1. Phải trả dài hạn người bán |
331​
|
2. Phải trả dài hạn nội bộ |
332​
|
3. Phải trả dài hạn khác|
333​
|
4. Vay và nợ dài hạn |
334​
|
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
335​
|
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm|
336​
|
7.Dự phòng phải trả dài hạn |
337​
|
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) |
400​
|
I. Vốn chủ sở hữu (410 = 411 + 412 + ... + 420 + 421)|
410​
|
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu|
411​
|
2. Thặng dư vốn cổ phần|
412​
|
3. Vốn khác của chủ sở hữu |
413​
|
4. Cổ phiếu quỹ (*)|
414​
|
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản|
415​
|
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái|
416​
|
7. Quỹ đầu tư phát triển|
417​
|
8. Quỹ dự phòng tài chính|
418​
|
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu|
419​
|
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối|
420​
|
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB|
421​
|
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác (430=431+432+433)|
430​
|
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi|
431​
|
2. Nguồn kinh phí|
432​
|
3. Nguồn kinh phí đó hình thành TSCĐ|
433​
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) |
440​
|
 
Web KT
Back
Top Bottom