Chuyên đề: Quy trình hạch toán kế toán và sơ đồ hạch toán

Liên hệ QC

ptm0412

Bad Excel Member
Thành viên BQT
Administrator
Tham gia
4/11/07
Bài viết
13,777
Được thích
36,272
Donate (Momo)
Donate
Giới tính
Nam
Nghề nghiệp
Consultant
Topic này tổng kết những quy trình hạch toán và sơ đồ hạch toán liên quan của từng quy trình, cho những nhóm nghiệp vụ phát sinh theo từng mục.

Các quy trình hoàn chỉnh và sơ đồ của nó sau khi được các thành viên tham gia thảo luận đóng góp trong topic ở bên kia sẽ tập trung vào topic này.
Đây là thành quả tập thể do đóng góp của nhiều thành viên, xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc.

Các quy trình đã thảo luận xong:

I. Quy trình hạch toán trong mối quan hệ tiền mặt, tiền gởi ngân hàng

II. Quy trình mua hàng, nhập kho, thanh toán cho người bán.
II.a Quy trình mua hàng trong nước, ngoài nước
II.b Quy trình mua hàng nước ngoài, thanh toán bằng LC và vay ngân hàng (chia ra DN nhỏ áp dụng QĐ 48 và DN áp dụng QĐ15)
 
I. Quy trình hạch toán trong mối quan hệ tiền mặt, tiền gởi ngân hàng

I. Quy trình hạch toán trong mối quan hệ tiền mặt, tiền gởi ngân hàng

1.- Khi rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ, bán ngoại tệ NH nhập quỹ

1.a Nợ 1111/ Có 113 (Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ) (không cần biết ở ngân hàng nào)

1.b Nợ 113/ Có 112xxxx (Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ) (Phần hành tiền gởi lúc bấy giờ có thể đi chi tiết hóa (tiết khoản) tên ngân hàng/loại tiền gởi (Ở đây là VNĐ hoặc ngoại tệ)

2.- Khi nộp tiền mặt vào tiền gởi ngân hàng

2.a Nợ 113/ Có 1111 (Nộp tiền vào ngân hàng) (không cần biết ở ngân hàng nào)

2.b Nợ 1121xxxx/Có 113 (Phần hành tiền gởi lúc bấy giờ có thể đi chi tiết hóa (tiết khoản) tên ngân hàng/loại tiền gởi (Ở đây là VNĐ)

3.- Chuyển đổi giữa các loại tiền ở ngân hàng
Phân hệ tiền gởi - Phần hành tiền gởi ngân hàng (VNĐ - USD hoặc USD - FRF,...)
Chuyển đổi USD-FRF,.. gọi chung là ngoại tệ sang VNĐ trong cùng hệ thống ngân hàng hoặc ngân hàng khác nhau

3.1 Chuyển tiền VNĐ từ ngân hàng này qua ngân hàng khác, mua ngoại tệ.

3.1a Chứng từ/Sổ phụ ngân hàng đi hạch toán như sau :
Nợ 113/Có 112NH đi (Phần hành tiền gởi lúc bấy giờ có thể đi chi tiết hóa (tiết khoản) tên ngân hàng

3.1b Chứng từ/Sổ phụ ngân hàng đến (VND, ngoại tệ) hạch toán như sau :
Nợ 112 NH đến /Có 113 (Phần hành tiền gởi lúc bấy giờ có thể đi chi tiết hóa (tiết khoản) tên ngân hàng/loại tiền gởi

3.2 Chuyển tiền ngoại tệ sang ngân hàng khác, bán ngoại tệ.

3.2a Chứng từ/Sổ phụ ngoại tệ ngân hàng đi hạch toán như sau :
Nợ 113/Có 1122VCB(loại tiền ngoại tệ) (Phần hành tiền gởi lúc bấy giờ có thể đi chi tiết hóa (tiết khoản) tên ngân hàng/loại tiền gởi

3.2b Chứng từ/Sổ phụ VNĐ, ngoại tệ ngân hàng đến hạch toán như sau :
Nợ 1121VCB/Có 113 (Phần hành tiền gởi lúc bấy giờ có thể đi chi tiết hóa (tiết khoản) tên ngân hàng/loại tiền gởi (Ở đây là VNĐ)

SodoTM-TGnew2.gif
 

File đính kèm

  • SodoTM-TGNH.zip
    26.3 KB · Đọc: 2,659
II. Quy trình mua hàng, nhập kho, thanh toán cho người bán.

II. Quy trình mua hàng, nhập kho, thanh toán cho người bán.
IIa. Quy trình mua hàng, nhập kho, thanh toán cho người bán trong nước ngoài nước đơn giản
A.- Khi hàng hoá và chứng từ cùng về :
Bút toán số 1: Nhập kho
Nợ 152,156,153
Nợ 1331
Có 331
Bút toán số 2: Khi thanh toán cho nhà cung cấp
Nợ 331/Có 111-112

B.- Hàng hoá về trước chứng từ về sau :
Mua trong nước:
3. Bút toán số 3: Khi nhập kho hàng hóa:
Nợ hàng tồn kho (152/156/153) Có TK 3388 - hàng mua chưa có hóa đơn) giá mua theo hợp đồng/Đơn đặt hàng.


4. Bút toán số 4 Khi nhận được hóa đơn (có thể khác kỳ kế toán với khi nhập kho)
Nợ 3388 ______giá theo hóa đơn
Nợ 133 (nếu có)
Có 331 (phải trả người bán)

Mua nước ngoài:
5. Bút toán số 5 Khi hàng về: Nợ 151 /Có 331 - Căn cứ trên Invoice (a1)


6. Bút toán số 6 Nợ 151 /Có 3333 (Thuế nhập khẩu “nếu có”) - Căn cứ trên tờ khai nhập khẩu (a2)


7. Bút toán số 7 Xử lý Bút toán nhập kho (Hay còn gọi là bút toán đồng thời)
Nợ 152,153,156 /Có 151 (a1+a2) (sau khi có tính phân bổ thuế nhập khẩu cho số từng lượng/mặt hàng)

8. Khi thanh toán
Bút toán số 8.1 Nợ 33312/Có 1121-111 (Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Bút toán số 8.2 Nợ 3333/Có 1121-111 (Nộp thuế nhập khẩu)
Bút toán số 8.3 Nợ 1331/Có 33312 (Thuế GTGT hàng nhập khẩu) - Căn cứ trên tờ khai nhập khẩu. Khi xử lý Bút toán này cần phải có chứng từ nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản


9. Bút toán số 9
Nợ 331/Có 1122 (Thanh toán cho nhà cung cấp)


SodoMuahangNew2.gif
 

File đính kèm

  • SodoMuaHang.zip
    25.4 KB · Đọc: 1,584
II. Quy trình mua hàng, nhập kho, thanh toán cho người bán.
IIb. Quy trình mua hàng, nhập kho, hàng nhập khẩu, thanh toán bằng LC và vay NH

1. Bút toán 1 Ký quỹ mở LC
- Nợ 144 nếu DN áp dụng quyết định 15
- Nợ 1381 nếu DN áp dụng quyết định 48
- Nợ 112 nếu Ngân hàng mở 1 account ký quỹ

__________________
Có 112

2. Bút toán 2 Nợ 1381/Có 3112: Vay phần còn lại của LC
3. Bút toán 3 Nợ 3312/Có 1381: Thanh toán LC cho nhà cung cấp (tổng tiền)
4. Bút toán 4 Nhập kho hàng hoá:

- Bút toán 4a: Giá trị hàng hóa nhập kho
Nợ 151/ Có 3312 đối với DN áp dụng quyết định 15
Nợ 142/ Có 3312 đối với DN áp dụng QĐ 48

- Bút toán 4b: Thuế nhập khẩu phải nộp
Nợ 151/ 142 Có 3333

- Bút toán 4c: Chi phí nhập hàng, phí mở LC, phí thanh toán LC, phí vận chuyển, phí cảng vụ, ...
Nợ 151/ 142 Có 3311

- Bút toán 4d: Thuế GTGT phải nộp
Nợ 133/ Có 33312

5. Bút toán 5: Tính giá nhập kho từng mặt hàng
Nợ 152, 156, Có 151/ 142

6. Chênh lệch tỷ giá tài khoản 1381 hoặc 144 hoặc 112 hoặc 113 (khoản ký quỹ):
- Bút toán 6a: Lời
- Bút toán 6b: Lỗ
7. Chênh lệch tỷ giá tài khoản 3312:
- Bút toán 7a: Lời
- Bút toán 7b: Lỗ
8. Thanh toán các khoản:
- Bút toán 8a: thuế nhập khẩu
- Bút toán 8b: thuế GTGT
- Bút toán 8c: các chi phí nhập khẩu.

Ghi chú cho 8c: Phí mở LC, điện phí, Phí thanh toán LC có thể hạch toán thẳng vào 151 hoặc 142 không qua trung gian 3311 theo giấy báo nợ của ngân hàng mở LC.

Sơ đồ:

SodoNhapkhau15.gif



SodoNhapkhau48.gif
 

File đính kèm

  • SodoMuaHangNKLC.zip
    40.8 KB · Đọc: 1,577
Các bạn ơi cho Minh hỏi.
Sao những file đính kèm mình tải về mà không đọc được?
Windows cannot open this file.
 
Các bạn ơi cho Minh hỏi.
Sao những file đính kèm mình tải về mà không đọc được?
Windows cannot open this file.

Trước hết bạn cần tham khảo bài: Chia sẻ tài nguyên trên internet - Bài 5: Cách nén và giải nén file

Sơ đồ hạch toán này được Thầy Mỹ vẽ bởi Microsoft office visio. Bạn muốn xem được sơ đồ hạch toán này sau khi giải nén bạn cần phải có Microsoft office visio.

attachment.php


Link download Microsoft office visio (Bản portable 2007)
http://www.mediafire.com/?omo20a0uvve (Phần 1)
http://www.mediafire.com/?ddch6koivtf (Phần 2)
 

File đính kèm

  • sodohachtoan_ThayMy.jpg
    sodohachtoan_ThayMy.jpg
    284 KB · Đọc: 1,872
em nghĩ nếu kèm theo cách định khỏan, sơ đồ định khỏan, các anh chị có thể nói thêm về các chứng từ sử dụng kèm theo (ví dụ Bút toán số 2: Khi thanh toán cho nhà cung cấp
Nợ 331/Có 111-112
thì lập ủy nhiệm chi, hay phiếu chi gì đó.)
Nếu được vậy thì tụi em sẽ hình dung được đầy đủ công việc thực tế của kế toán làm luôn. Vì như em chưa đi làm kế toán, nên đọc định khỏan thì hiểu, nhưng không biết để thực hiện nghiệp vụ đó, thì một kế toán sẽ làm những việc gì.
Hồi trước học môn Hệ thống thông tin kế toán 3, tụi em cũng có bài tập xây dựng quy trình kế toán cho doanh nghiệp, nhưng lúc đó cũng chỉ là cả nhóm ngồi lại phân tích, suy luận, diễn giải để viết thôi chứ ko có nhìn thấy tận mắt.
Vậy nên nếu các anh chị và các bạn đã đi làm rồi chia sẻ cho tụi em được thì hay quá.
 
ai giúp em lên sơ đồ quy trình kế toán đội xây lắp, trong đó đội xây lắp hạch toán phụ thuộc, thuộc công ty con, cảm ơn mọi người nhiều
 
anh chị cho em hỏi sao ký quỹ mà lại cho vào tài khoản 1381 ạ? bút toán này làm theo quyết định nào vậy các anh chị?
 
Cảm ơn các bạn đã đóng góp bài viết trên, bài viết rất hữu ích cho các bạn mới vào nghề KT. Nhưng các bạn nên xem lại các tài khoản và cách hạch toán theo mình thì chưa được chuẩn lắm. Vài ý với các bạn.
 
Cảm ơn các bạn đã đóng góp bài viết trên, bài viết rất hữu ích cho các bạn mới vào nghề KT. Nhưng các bạn nên xem lại các tài khoản và cách hạch toán theo mình thì chưa được chuẩn lắm. Vài ý với các bạn.
hic, chị chỉ luôn chỗ chưa chuẩn để những ng ama tơ như em biết được ko ạ?
 
Tôi đang có 1 vướng mắc: về xác định doanh thu chịu thuế TNDN, xác định lãi lỗ của DN KD Vàng bạc. Rất mong BQT giải đắp thắc mắc này giùm tôi ?

Ví dụ cụ thể như sau:
Daonh thu: 37.330.000
Giá vốn: 36.517.500
Giá trị gia tăng: 812.500
Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên GTGT: 81.250.
Giả sử không có chi phí nào hết ngoài giá vốn.

Theo tôi:
Định khoản như vậy có đúng không?
Có 511 Nợ 331: 37.330.000
Có 3331 Nợ 511: 81.250
Có 911 Nợ 511: 37.248.750

Xác định doanh thu chịu thuế TNDN và lãi lỗ như sau có đúng không?
1/ DT chịu thuế TNDN là: 37.248.750
2/ Lãi lỗ = (DT chịu thuế TNDN: 37.248.750 - Giá vốn: 36.517.500) = 731.250
 
Nhìn sơ đồ thì có vẻ dễ dàng. Nhưng đi vào thực tế thì muôn vàn khó khăn
 
Tôi đang có 1 vướng mắc: về xác định doanh thu chịu thuế TNDN, xác định lãi lỗ của DN KD Vàng bạc. Rất mong BQT giải đắp thắc mắc này giùm tôi ?

Ví dụ cụ thể như sau:
Daonh thu: 37.330.000
Giá vốn: 36.517.500
Giá trị gia tăng: 812.500
Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên GTGT: 81.250.
Giả sử không có chi phí nào hết ngoài giá vốn.

Theo tôi:
Định khoản như vậy có đúng không?
Có 511 Nợ 331: 37.330.000
Có 3331 Nợ 511: 81.250
Có 911 Nợ 511: 37.248.750

Xác định doanh thu chịu thuế TNDN và lãi lỗ như sau có đúng không?
1/ DT chịu thuế TNDN là: 37.248.750
2/ Lãi lỗ = (DT chịu thuế TNDN: 37.248.750 - Giá vốn: 36.517.500) = 731.250
Sao bạn này hạch toán Có trước nợ sau thế nhỉ?
 
Web KT
Back
Top Bottom